Đề Tốt nghiệp Hóa học 2024 theo đề tham khảo (Đề 6)

246 123 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ đề Tốt nghiệp Hóa học 2024 theo đề tham khảo

    Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.7 K 853 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2024 theo đề tham khảo.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(246 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ THI THAM KHẢO
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ 6 – HP1
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có … trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: TLC6
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca
= 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Poliacrilonitrin. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Tinh bột.
Câu 42. Công thức của crom(III) oxit là A. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. Cr(OH)2.
Câu 43. Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3 thu được khí nào sau đây? A. CH4. B. CO2. C. H2. D. O2.
Câu 44. Công thức phân tử của etyl fomat là A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C4H6O2.
Câu 45. Kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí nào sau đây? A. Cl2. B. N2. C. H2. D. O2.
Câu 46. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. KNO3. B. NaHCO3. C. MgSO4. D. HCl.
Câu 47. Số liên kết peptit trong phân tử Gly–Ala–Lys–Gly là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 48. Chất nào sau đây là nguyên liệu để sản xuất cao su buna? A. Etilen. B. Propen. C. Isopren. D. Buta-1,3-đien.
Câu 49. Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo muối Fe(III)? A. Cu(NO3)2. B. HCl. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 loãng.
Câu 50. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm? A. Fe. B. Ag. C. K. D. Cu.
Câu 51. Khí thải từ lò vôi chủ yếu là khí CO2, ngoài ra còn có một số khí độc hại khác. Các khí này thải
ra ngoài môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường không khí. Tên của CO2 là A. cacbon monooxit. B. cacbon tetraclorua. C. cacbon đioxit. D. cacbon đisunfua.
Câu 52. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta
mạ vào mặt ngoài của ống thép bằng kim loại nào sau đây? A. Zn. B. Pb. C. Fe. D. Cu.
Câu 53. Chất nào sau đây là axit cacboxylic? A. C2H5OH. B. CH3COOCH3. C. CH3CHO. D. CH3COOH.
Câu 54. Natri nitrat còn được biết đến với cái tên diêm tiêu Chile hay diêm tiêu Peru. Công thức của natri nitrat là A. NaCl. B. NaNO3. C. NaOH. D. NaNO2.
Câu 55. Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính? A. Al. B. AlCI3. C. Al(OH)3. D. Al2(SO4)3.
Câu 56. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhẹ nhất? A. Ca. B. Li. C. Na. D. Os.
Câu 57. Nước tự nhiên chứa nhiều những cation nào sau đây được gọi là nước cứng? Trang 1/4

A. Na+, Al3+. B. Na+, K+. C. Al3+, K+. D. Ca2+, Mg2+.
Câu 58. Trong công nghiệp, Mg được điều chế trực tiếp từ MgCl2 bằng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch. B. Nhiệt luyện.
C. Điện phân nóng chảy. D. Thuỷ luyện.
Câu 59. Chất nào sau đây không phải là chất khí ở điều kiện thường? A. Glyxin. B. Trimetylamin. C. Đimetylamin. D. Metylamin.
Câu 60. Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây? A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Metanol. D. Etanol.
Câu 61. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại Fe tan trong HNO3 đặc, nguội.
B. Khi đun nóng, Fe phản ứng với S tạo muối Fe(III).
C. Quặng manhetit có thành phần chính là Fe2O3.
D. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe3+ chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 62. Cho m gam dung dịch glucozơ 5% vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ đến
phản ứng hoàn toàn thu được 5,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 90. B. 45. C. 180. D. 135.
Câu 63. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein thu được m gam tristearin. Giá trị của m là A. 17,8. B. 17,6. C. 17,4. D. 17,2.
Câu 64. Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
A. Fructozơ và tinh bột.
B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và saccarozơ.
D. Glucozơ và fructozơ.
Câu 65. Cho bốn dung dịch sau: Na2CO3, HCl, NaHSO4, AlCl3. Số dung dịch tác dụng hết với lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 66. Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu
được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,784. C. 0,896. D. 1,120.
Câu 67. Cho 10,68 gam -amino axit X (chứa một nhóm -NH2) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu
được 15,06 gam muối. Kí hiệu của X là A. Val. B. Ala. C. Gly. D. Glu.
Câu 68. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đồng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin thu được polime dùng để sản xuất tơ lapsan.
B. Trùng hợp etilen thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.
C. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
D. Trùng hợp acrilonitrin thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).
Câu 69. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 59,10.
Câu 70. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X(C4H8O2) ancol Y CH3COOH Công thức của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOCH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH.
Câu 71. Chất hữu cơ X có công thức là C3H12O3N2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu
được muối Y và hỗn hợp hai khí Z, T (MY < MT, đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn.
(b) 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol NaOH trong dung dịch. Trang 2/4


(c) Thành phần nguyên tố có trong muối Y là C, H, O và Na.
(d) Hai chất Z và T là đồng đẳng của nhau.
(đ) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol. Số phát biểu sai là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 72. Năm 1898, Hans Goldschmidt đã sử dụng phản ứng nhiệt nhôm để
ứng dụng hàn đường sắt tại chỗ. Để hàn vị trí mẻ vỡ của đường sắt, người ta
đã trộn 945 gam bột Al với 2610 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm. Biết lượng Fe cần hàn vị trí mẻ vỡ bằng 90% lượng Fe sinh ra và chỉ
xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe với hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng sắt cần hàn là A. 1512,0 gam. B. 1360,8 gam. C. 1680,0 gam. D. 1411,2 gam.
Câu 73. Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa theo các bước sau:
Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào một cốc thủy tinh. Nhúng thanh kẽm
và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc thủy tinh.
Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế (hình vẽ bên). Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm.
(b) Sau bước 2, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.
(c) Sau bước 2, bọt khí thoát ra cả trên bề mặt thanh kẽm và thanh đồng.
(d) Trong bước 2, đồng bị oxi hóa ở điện cực dương (catot) thành Cu2+.
(đ) Trong bước 2, kẽm bị oxi hóa ở điện cực âm (anot) thành Zn2+. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 74. Nung nóng 14,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, FeCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó cacbon chiếm
2,41% về khối lượng trong hỗn hợp X) trong một bình kín không có không khí thu được m gam chất rắn
Y và 0,09 mol hỗn hợp hai khí gồm CO2 và NO2. Cho m gam Y tác dụng hết với 200 gam dung dịch
HNO3 a% (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm
NO và N2O (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Mặt khác, cho 2m gam Y trên tác dụng với dung dịch H2SO4
đặc, nóng thu được 10,752 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và
các thể tích khí đều được đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 29. C. 28. D. 27.
Câu 75. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit
cacboxylic (MX < MY < MZ < 182); trong đó thành phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O trong E
chiếm lần lượt là 40,784%; 4,837% và 54,379%. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung
dịch KOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp T gồm hai ancol và 41,9 gam hỗn hợp
muối. Biết trong E có hai chất với số mol gấp đôi nhau. Phần trăm theo khối lượng của X trong E là A. 30,4%. B. 35,8%. C. 28,4%. D. 21,2%.
Câu 76. Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của benzylamin là C6H7N.
(b) Trong nước nóng, tinh bột tạo thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột.
(c) Etyl axetat dùng làm dung môi để chiết, tách chất hữu cơ.
(d) Dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch saccarozơ và etylenglicol.
(đ) Trong một mắt xích poli(etylen terephtalat), phần trăm khối lượng cacbon là 62,5%. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Trang 3/4


Câu 77. Hỗn hợp X gồm P và P2O5 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 39,216% về khối lượng). Đốt cháy
hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi dư, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào 600 ml dung dịch gồm NaOH 1M
và Na3PO4 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch chứa 99,6 gam chất tan. Giá trị của m là A. 19,58. B. 37,94. C. 24,48. D. 34,02.
Câu 78. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 loãng với điện cực trơ, đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì
dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y, khí Z (không màu hóa nâu trong không khí và là sản phẩm khử duy nhất) và chất
rắn T. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân, ở anot (cực dương) xảy ra sự oxi hóa ion SO 2– 4 .
(b) Khối lượng kim loại Cu sinh ra tại catot bằng khối lượng O2 sinh ra tại anot.
(c) Chất rắn T gồm hai kim loại Fe và Cu.
(d) Khí Z là loại khí sử dụng trong “bóng cười”, mang lại cảm giác hưng phấn, ảo giác.
(đ) Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 79. Nhiệt phân hoàn toàn 41,88 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y
(gồm khí và hơi) và 18,36 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa;
Cho toàn bộ chất rắn Z vào nước thì không có khí thoát ra và thu được dung dịch E. Biết dung dịch E làm
quỳ tím chuyển sang màu xanh. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong muối X là A. 44,60%. B. 47,21%. C. 59,26%. D. 50,43%.
Câu 80. Một khu đồi có diện tích 1000 m2 trồng cây keo với mật độ 10
m2/cây, trung bình mỗi cây khai thác được 243 kg gỗ (chứa 50% xenlulozơ
về khối lượng). Ứng với quá trình tạo ra lượng xenlulozơ ở khu đồi keo trên,
cây đã hấp thụ x m3 khí CO2 và giải phóng y m3 khí O2 ở điều kiện tiêu
chuẩn. Tổng giá trị của (x + y) là A. 20160. B. 21960. C. 18480. D. 16800.
-------------------HẾT------------------- Trang 4/4


zalo Nhắn tin Zalo