ĐỀ THI THAM KHẢO
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ 9 – HP2
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có … trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca
= 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 41. Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. Propan. B. Butan. C. Benzen. D. Propilen.
Câu 42. Công thức của crom(VI) oxit là A. K2CrO4. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. Cr2O3.
Câu 43. Hợp chất CaCO3 tan được trong nước khi có mặt khí nào sau đây? A. O2. B. N2. C. H2. D. CO2.
Câu 44. Este nào sau đây có tham gia phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 45. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây? A. NaCl. B. KOH. C. K2SO4. D. NaNO3.
Câu 46. Kim loại nào sau đây được dùng để chế tạo tế bào quang điện? A. Cs. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 47. Số nguyên tử nitơ có trong phân tử Ala-Lys-Gly là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 48. Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian? A. Tơ nitron. B. Cao su lưu hóa. C. Poli(vinyl clorua). D. Tơ axetat.
Câu 49. Ở nhiệt độ cao, kim loại Fe tác dụng với khí Cl2 thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +1. D. +4.
Câu 50. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước ở điều kiện thường? A. Fe. B. Ag. C. Ba. D. Mg.
Câu 51. Trong các chất dưới đây, chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là A. O3. B. CH4. C. CO2. D. SO2.
Câu 52. Ngâm một lá Fe vào dung dịch HCl sẽ có hiện tượng sủi bọt khí H2 thoát ra trên bề mặt lá sắt.
Bọt khí sẽ sinh ra nhiều hơn khi thêm vào vài giọt dung dịch chất nào sau đây? A. KOH. B. CuSO4. C. NaCl. D. ZnCl2.
Câu 53. Chất nào sau đây là anđehit? A. C2H5OH. B. CH3OCH3. C. CH3CHO. D. CH3COOH.
Câu 54. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon.
Câu 55. Hợp chất Al2O3.2H2O là thành phần chính của quặng nào sau đây? A. Quặng criolit. B. Quặng boxit. C. Quặng apatit. D. Quặng pirit.
Câu 56. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Hg. B. Zn. C. Ag. D. Fe.
Câu 57. Natri cacbonat là một hóa chất phổ biến được sử dụng để làm mềm nước cứng. Công thức của natri cacbonat là. Trang 1/4 – Mã đề thi 102
A. NaHCO3. B. NaNO3. C. Na2SO4. D. Na2CO3.
Câu 58. Trong công nghiệp, kim loại Ag được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch. B. Nhiệt luyện.
C. Điện phân nóng chảy. D. Thuỷ luyện.
Câu 59. Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
A. có kết tủa màu xanh.
B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa màu vàng.
D. có kết tủa màu trắng.
Câu 60. Axit panmitic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là A. 15. B. 17. C. 16. D. 18.
Câu 61. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.
B. Kim loại sắt khử được ion Fe3+ trong dung dịch.
C. Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối Fe2(SO4)3.
D. Tính chất hoá học chung của hợp chất Fe(III) là tính khử.
Câu 62. Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong
kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 1,8 tấn glucozơ cần thủy phân m tấn saccarozơ với hiệu
suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là A. 4,104. B. 2,052. C. 2,850 D. 5,700.
Câu 63. Thuỷ phân hoàn toàn a gam một triglixerit X thu được 0,92 gam glixerol, 3,04 gam natri oleat và
m gam muối natri stearat. Giá trị của a là A. 8,88. B. 8,86. C. 8,90. D. 8,84.
Câu 64. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân
X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của một poliancol.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 162.
D. X dễ tan trong nước.
Câu 65. Cho bốn dung dịch sau: H2SO4, AlCl3, Ca(HCO3)2, Fe(NO3)3. Số dung dịch tác dụng hết với
lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 66. Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 11,52 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng hòa toàn
toàn thì thu được nhiêu gam Fe? A. 8,064 gam. B. 4,032 gam. C. 8,604 gam. D. 8,960 gam.
Câu 67. Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 24,45 gam
muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 68. Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù,
đan lưới,… Công thức cấu tạo của tơ nilon-6,6 được biểu diễn ở hình dưới đây:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ nilon-6,6?
A. Thuộc loại tơ poliamit.
B. Có tên gọi khác là poli(hexametylen ađipamit).
C. Được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Bền với nhiệt, với axit và kiềm. Trang 2/4 – Mã đề thi 102
Câu 69. Cho 0,69 gam kim loại kiềm X tác dụng nước dư, sau phản ứng thu được 0,336 lít H 2 (đktc). Kim loại X là A. Na. B. Rb. C. Li. D. K.
Câu 70. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản
phẩm gồm muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 71. Chất hữu cơ E có công thức là C4H9O4N. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol F,
chất X là muối của amino axit Y và chất Z là muối của axit cacboxylic T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn.
(b) Ở điều kiện thường, chất F tan vô hạn trong nước.
(c) 1 mol chất X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch.
(d) Dung dịch chất T tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Dung dịch chất Y làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 72. Theo TCVN 5502: 2003, dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca2+
và Mg2+ quy đổi về khối lượng CaCO3, có trong 1 lít nước), người ta có thể phân nước thành 4 loại: Phân loại nước Mềm Hơi cứng Cứng Rất cứng Độ cứng (mg CaCO3/lít) 0 – 50 50 – 150 150 – 300 ≥ 301
Một mẫu nước (Y) có chứa các ion Mg2+; Ca2+; (2.10–3 mol/lít), (3.10–4 mol/lít) và
(1.10–4 mol/lít). Hãy cho biết mẫu nước (Y) trên thuộc loại nước nào?
A. Nước hơi cứng.
B. Nước cứng.
C. Nước mềm.
D. Nước rất cứng.
Câu 73. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 68% và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung
dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
(b) Trong bước 2, ở ống nghiệm thứ nhất có khí màu nâu đỏ thoát ra.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc thoát ra khỏi ống nghiệm.
(d) Trong bước 2, Cu bị oxi hóa thành ion Cu2+ ở cả hai ống nghiệm.
(e) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 74. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về
khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 1,08 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu
(coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H 2SO4 đặc
nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 2,16 mol hỗn hợp
khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là A. 40. B. 50. C. 30. D. 60.
Câu 75. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y (đều đơn chức; MX < MY) và Z (trong phân tử có số liên
kết pi nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,65 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ Trang 3/4 – Mã đề thi 102
với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no (có cùng số nguyên tử cacbon) và 39 gam
hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu
được 0,225 mol H2. Khối lượng của Y trong m gam E là A. 10,2 gam. B. 2,9 gam. C. 5,8 gam. D. 5,1 gam.
Câu 76. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước rửa trôi vết bám dầu mỡ trên quần áo.
(b) Axit glutamic là chất rắn dạng tinh thể, màu trắng, dễ tan trong nước.
(c) Tơ nitron kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím.
(e) Xăng sinh học E5 là hỗn hợp của xăng truyền thống với 5% cồn sinh học (metanol). Số phát biểu sai là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 77. Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac từ N2 và H2 với hiệu suất phản ứng là H%, thu được hỗn
hợp X có tỉ khối so với H2 là 5,75. Dẫn X qua môi trường lạnh để NH3 hóa lỏng hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y (gồm hai khí) có tỉ khối so với H2 là 5,0625. Giá trị của H là A. 26,7. B. 35,3. C. 57,2. D. 28,6.
Câu 78. Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe3O4 (theo tỉ lệ mol tương ứng 14 : 3) trong điều kiện không có
oxi, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không
tan Z và khí T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào Y, thu được hỗn hợp kết tủa.
(b) Dẫn khí T qua bình đựng CuO, nung nóng thu được kim loại Cu.
(c) Hỗn hợp rắn X tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
(d) Số mol chất rắn Z bằng số mol khí T sinh ra.
(đ) Trong tự nhiên, Z có trong các thiên thạch (là khối chất rắn từ ngoài Trái Đất rơi xuống). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 79. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 2,755 gam X vào nước, thu được
0,224 lít khí H2 (đktc) và 500 ml dung dịch Y có pH = 13. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m
gam kết tủa. Thêm tiếp V lít khí CO2 (đktc) nữa vào thì lượng kết tủa thu được là 0,5m gam. Giá trị của V là A. 0,476. B. 0,336. C. 0,448. D. 0,392.
Câu 80. Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90% octan về khối lượng, còn có tên
là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt
trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở
điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây: Nhiên liệu Trạng thái Nhiệt lượng cháy (kJ/g) Etanol Lỏng 29,6 Octan Lỏng 47,9
Để sản sinh năng lượng khoảng 2550 MJ (1 MJ = 106 J) thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg xăng E10
ở điều kiện chuẩn (lấy giá trị gần đúng nhất)? A. 49,92. B. 50,10. C. 47,78. D. 55,35.
-------------------HẾT------------------- Trang 4/4 – Mã đề thi 102
Đề Tốt nghiệp Hóa học 2024 theo đề tham khảo (Đề 9)
265
133 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ đề thi thử Tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2024 theo đề tham khảo.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(265 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)