Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
BÀI 14: ARENE (HYDROCARBON THƠM) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày được:
- Nêu được khái niệm về arene.
- Viết được công thức và gọi được tên của một số arene.
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm
liên kết và hình dạng phân tử benzene.
- Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): phản ứng
thế của benzene và toluene, gồm phản ứng halogen hóa, nitro hóa (điều kiện phản ứng, quy tắc
thế); phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; phản ứng oxi hóa hoàn toàn; oxi hóa nhóm alkyl.
- Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng
chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện
tượng thí nghiệm và giải thích được bằng tính chất hóa học của arene.
- Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp với việc sử dụng
arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
- Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên
nhiên, từ phản ứng reforming). 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về arene.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về arene.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính chất hóa học đặc trưng của arene. * Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trình bày được:
- Khái niệm, viết công thức và gọi tên của một số arene.
- Tính chất vật lí và tính chất hóa học của arene.
- Phương pháp điều chế arene trong công nghiệp
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận,
quan sát thí nghiệm tính chất hoá học của arene.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tính chất hóa học đặc trưng của arene. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của arene.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về arene.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh giúp HS hiểu arene (hydrocarbon thơm) bằng cách trả lời các gợi ý được đặt ra? b) Nội dung:
Hãy đoán xem đây là chất gì?
- Là các hydrocarbon họ arene.
- Được thêm vào xăng theo một tỉ lệ nhất định, giúp tăng chỉ số octane của xăng.
c) Sản phẩm: HS dựa trên hình ảnh, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm về arene
Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
1. Khái niệm về arene
- Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử - Benzene có công thức phân tử C6H6
benzene và cho biết có điểm gì khác so với hydrocarbon đã học?
- Cho biết công thức phân tử các arene trong hình 14.2?
- Đặc điểm cấu tạo phân tử benzene gồm 6 - Arene là gì?
nguyên tử H và 6 nguyên tử C nằm trong cùng
Thực hiện nhiệm vụ:
một mặt phẳng trong đó 6 nguyên tử C tạo thành
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
hình lục giác đều, mỗi nguyên tử C lại liên kết với
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi một nguyên tử H nữa. Độ dài các liên kết C-C cần thiết.
bằng nhau, độ dài các liên kết C-H cũng như
Báo cáo, thảo luận: nhau.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi. *Gọi tên một số arene
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp - Vòng benzen có 1 nhóm thế: ý (nếu có).
Gọi tên: Tên nhánh alkyl + benzên
Kết luận, nhận định:
- Vòng benzen có 2 hay nhiều nhóm thế:
GV nhận xét, đưa ra kết luận.
Gọi tên: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzene
Cách đánh số các nguyên tử C trong vòng benzen
sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất.
- Nếu vòng benzen có 2 nhóm ankyl ở vị trí:
+ 1,2 gọi là vị trí ortho – kí hiệu (o -).
+ 1,3 gọi là meta – kí hiệu ( m -).
+ 1,4 gọi là para – kí hiệu ( p -).
- Arene là những hydrocarbon có chứa vòng benzene trong phân tử.
- Công thức phân tử chung: CnH2n-6 (n ≥6).
…………………………………………………
Hoạt động 2: Tính chất vật lí Mục tiêu:
- Nêu được tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của một số arene
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt,
trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất vật lí: - HĐ cá nhân:
- Trong điều kiện thường, trừ naphthalene ở thể
- Cho học sinh quan sát bảng nhiệt độ rắn, có màu trắng, các arene còn lại đều là
nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng những chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng.
riêng của một số arene và trả lời câu hỏi
- Các arene hầu như không tan trong nước
Dữ kiện nào trong bảng 14.1 cho thấy nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như
Naphthalene ở thể rắn trong điều kiện acetone, diethyl ether, chloroform, … thường?
- Hầu hết arene đều có hại cho sức khỏe nếu tiếp
Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và trả xúc trong một thời gian dài. lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: Mời một vài HS trả
lời câu hỏi và nhận xét.
Kết luận, nhận định: GV giải thích
Dựa vào nhiệt độ nóng chảy (> nhiệt độ ở
điều kiện thường) trong bảng 14.1 cho thấy
Naphthalene ở thể rắn trong điều kiện thường
…………………………………………………
Hoạt động 3 : Tính chất hoá học Mục tiêu:
- Viết được công thức cấu tạo của arene.
- Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của arene
- Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của arene.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
1/ Hiện tượng: Thấy có lớp chất lỏng nặng màu
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động vàng nhạt lắng xuống
nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở PTHH: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O
phiếu học tập số 1, giải thích tính chất
Giáo án Arene (Hydrocarbon thơm) Hóa học 11 Chân trời sáng tạo
517
259 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(517 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
……………………
BÀI 14: ARENE (HYDROCARBON THƠM)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Trình bày được:
- Nêu được khái niệm về arene.
- Viết được công thức và gọi được tên của một số arene.
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm
liên kết và hình dạng phân tử benzene.
- Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): phản ứng
thế của benzene và toluene, gồm phản ứng halogen hóa, nitro hóa (điều kiện phản ứng, quy tắc
thế); phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; phản ứng oxi hóa hoàn toàn; oxi
hóa nhóm alkyl.
- Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng
chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO
4
; mô tả các hiện
tượng thí nghiệm và giải thích được bằng tính chất hóa học của arene.
- Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp với việc sử dụng
arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
- Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên
nhiên, từ phản ứng reforming).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để tìm
hiểu về arene.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về arene.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính chất hóa học đặc trưng của
arene.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Khái niệm, viết công thức và gọi tên của một số arene.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Tính chất vật lí và tính chất hóa học của arene.
- Phương pháp điều chế arene trong công nghiệp
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận,
quan sát thí nghiệm tính chất hoá học của arene.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tính chất hóa học đặc trưng của arene.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của arene.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về arene.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh giúp HS hiểu arene (hydrocarbon thơm) bằng cách trả lời các
gợi ý được đặt ra?
b) Nội dung:
Hãy đoán xem đây là chất gì?
- Là các hydrocarbon họ arene.
- Được thêm vào xăng theo một tỉ lệ nhất định, giúp tăng chỉ số octane của xăng.
c) Sản phẩm: HS dựa trên hình ảnh, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm về arene
Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử
1. Khái niệm về arene
- Benzene có công thức phân tử C
6
H
6
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
benzene và cho biết có điểm gì khác so
với hydrocarbon đã học?
- Cho biết công thức phân tử các arene
trong hình 14.2?
- Arene là gì?
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp
ý (nếu có).
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đưa ra kết luận.
- Đặc điểm cấu tạo phân tử benzene gồm 6
nguyên tử H và 6 nguyên tử C nằm trong cùng
một mặt phẳng trong đó 6 nguyên tử C tạo thành
hình lục giác đều, mỗi nguyên tử C lại liên kết với
một nguyên tử H nữa. Độ dài các liên kết C-C
bằng nhau, độ dài các liên kết C-H cũng như
nhau.
*Gọi tên một số arene
- Vòng benzen có 1 nhóm thế:
Gọi tên: Tên nhánh alkyl + benzên
- Vòng benzen có 2 hay nhiều nhóm thế:
Gọi tên: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh +
benzene
Cách đánh số các nguyên tử C trong vòng benzen
sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất.
- Nếu vòng benzen có 2 nhóm ankyl ở vị trí:
+ 1,2 gọi là vị trí ortho – kí hiệu (o -).
+ 1,3 gọi là meta – kí hiệu ( m -).
+ 1,4 gọi là para – kí hiệu ( p -).
- Arene là những hydrocarbon có chứa vòng
benzene trong phân tử.
- Công thức phân tử chung: C
n
H
2n-6
(n
≥
6).
…………………………………………………
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Nêu được tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của một số arene
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt,
trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HĐ cá nhân:
- Cho học sinh quan sát bảng nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng
riêng của một số arene và trả lời câu hỏi
Dữ kiện nào trong bảng 14.1 cho thấy
Naphthalene ở thể rắn trong điều kiện
thường?
Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và trả
lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: Mời một vài HS trả
lời câu hỏi và nhận xét.
Kết luận, nhận định: GV giải thích
Dựa vào nhiệt độ nóng chảy (> nhiệt độ ở
điều kiện thường) trong bảng 14.1 cho thấy
Naphthalene ở thể rắn trong điều kiện
thường
2. Tính chất vật lí:
- Trong điều kiện thường, trừ naphthalene ở thể
rắn, có màu trắng, các arene còn lại đều là
những chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng.
- Các arene hầu như không tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như
acetone, diethyl ether, chloroform, …
- Hầu hết arene đều có hại cho sức khỏe nếu tiếp
xúc trong một thời gian dài.
…………………………………………………
Hoạt động 3 : Tính chất hoá học
Mục tiêu:
- Viết được công thức cấu tạo của arene.
- Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của arene
- Viết được các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học của arene.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động
nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở
phiếu học tập số 1, giải thích tính chất
1/ Hiện tượng: Thấy có lớp chất lỏng nặng màu
vàng nhạt lắng xuống
PTHH: C
6
H
6
+ HNO
3
→ C
6
H
5
NO
2
+ H
2
O
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
hóa học đặc trưng của arene.
Phiếu học tập số 1
1/ Quan sát, ghi nhận xét hiện tượng xảy
ra trong thí nghiệm nitro hóa benzene
…………………………………………
…
2/ Quan sát ghi hiện tượng xảy ra trong
thí nghiệm cộng chlorine vào benzene.
Giải thích
…………………………………………
…
3/ Em hãy cho biết vai trò của các hóa
chất KMnO
4
và HCl trong thí nghiệm
…………………………………………
…
4/ Phản ứng cộng hydrogen vào vòng
benzene xảy ra ở liên kết nào?
…………………………………………
…
5/ Benzene và toluene, chất nào có khả
năng bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO
4
…………………………………………
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận:
Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó
tham gia phản ứng cộng và bền với các
tác nhân oxy hoá. Đó là tính chất hoá
học đặc trưng của các hiđrocacbon thơm
Nitrobenzen có màu vàng nhạt không tan trong
nước.
2/ Hiện tượng: xuất hiện khói trắng và trên thành
thấy xuất hiện một lớp bột màu trắng
(Hexachlorohexane).
C
6
H
6
+ 3Cl
2
C
6
H
6
Cl
6
3/ KMnO4 và HCl trong thí nghiệm được dùng
để điều chế chlorine
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+
8H
2
O
4/ Phản ứng cộng hydrogen vào vòng benzene
xảy ra ở liên kết π trong liên kết C = C vòng
benzene
5/ Toluene có khả năng bị oxi hóa bởi dung dịch
KMnO
4
C
6
H
5
CH
3
+
2KMnO
4
→ C
6
H
5
COOK+ 2MnO
2
+ KOH + H
2
O
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85