Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: -
Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí: bản đồ,
lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật,… -
Sử dụng được một số phương tiện hỗ trợ vào học tập môn Lịch sử, Địa lí. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: sưu tầm tư liệu, giới thiệu về một số phương tiện hỗ trợ
học tập môn Lịch sử và Địa lí.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy
logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí.
- Biết sử dụng những phương tiện hỗ trợ vào việc học tập môn Lịch sử và Địa lí. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Yêu nước: giữ gìn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia của dân tộc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Lược đồ trận Chi Lăng – Xương Giang (năm 1427), Bản đồ hành chính Việt Nam,
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, hình ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh với thiếu
nhi vùng cao Việt Bắc (năm 1960), hình ảnh một số hiện vật trưng bày tại Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
- Kết nối được kiến thức đã biết với nội dung kiến thức
mới trong bài để tạo hứng thú.
- Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch
sử và Địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật,... b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin ở phần Khởi động trong - HS đọc thông tin và lắng
SHS tr.5 và nêu nhiệm vụ: Kể tên các phương tiện hỗ trợ nghe GV nêu nhiệm vụ.
học tập môn Lịch sử và Địa lí mà em đã biết theo kĩ thuật công não.
- GV mời lần lượt mỗi HS nêu ít nhất một phương tiện hỗ - HS trả lời nhiệm vụ.
trợ học tập môn học mà HS đã biết.
- GV khuyến khích HS đưa ra các câu trả lời khác nhau để
tạo không khí sôi nổi, hứng thú.
- GV gợi ý cho HS đọc nhanh tên các tiêu đề trong bài và - HS lắng nghe GV gợi ý.
kể tên các phương tiện như: bản đồ, lược đồ, biểu đồ,
tranh ảnh, hiện vật.... (nếu HS chưa biết)
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Một số phương tiện hỗ - HS lắng nghe, tiếp thu.
trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí như: bản đồ, lược đồ,
biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật,....
- GV dẫn dắt vào bài học: Bài 1 – Làm quen với phương - HS lắng nghe, chuẩn bị vào
tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Bản đồ, lược đồ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ và cách sử dụng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng bản
đồ, lược đồ trong học tập môn Lịch sử và Địa lí. b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (4 – 6 HS/nhóm), - HS thảo luận nhóm.
quan sát các hình 1, 2 (SHS tr.5, 6 ), đọc thông tin và thực hiện nhiệm vụ:
+ Quan sát lược đồ hình 1:
Cho biết nội dung thể hiện trên lược đồ.
Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử
dụng trong lược đồ.
Kể tên các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh.
+ Quan sát bản đồ hình 2:
Cho biết nội dung thể hiện trên bản đồ hình 2.
Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử
dụng trong bản đồ.
Kể tên thủ đô và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương của Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm còn lại - HS lắng nghe, tiếp thu.
nhận xét, bổ sung theo gợi ý.
Giáo án Bài 1 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều: Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa Lí
134
67 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(134 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sử & Địa
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí: bản đồ,
lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật,…
- Sử dụng được một số phương tiện hỗ trợ vào học tập môn Lịch sử, Địa lí.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: sưu tầm tư liệu, giới thiệu về một số phương tiện hỗ trợ
học tập môn Lịch sử và Địa lí.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy
logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí.
- Biết sử dụng những phương tiện hỗ trợ vào việc học tập môn Lịch sử và Địa lí.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Yêu nước: giữ gìn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia của dân tộc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích
cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Lược đồ trận Chi Lăng – Xương Giang (năm 1427), Bản đồ hành chính Việt Nam,
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, hình ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh với thiếu
nhi vùng cao Việt Bắc (năm 1960), hình ảnh một số hiện vật trưng bày tại Bảo
tàng Lịch sử Quốc gia.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS
- Kết nối được kiến thức đã biết với nội dung kiến thức
mới trong bài để tạo hứng thú.
- Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch
sử và Địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện
vật,...
b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin ở phần Khởi động trong
SHS tr.5 và nêu nhiệm vụ: Kể tên các phương tiện hỗ trợ
học tập môn Lịch sử và Địa lí mà em đã biết theo kĩ thuật
công não.
- GV mời lần lượt mỗi HS nêu ít nhất một phương tiện hỗ
- HS đọc thông tin và lắng
nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS trả lời nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trợ học tập môn học mà HS đã biết.
- GV khuyến khích HS đưa ra các câu trả lời khác nhau để
tạo không khí sôi nổi, hứng thú.
- GV gợi ý cho HS đọc nhanh tên các tiêu đề trong bài và
kể tên các phương tiện như: bản đồ, lược đồ, biểu đồ,
tranh ảnh, hiện vật.... (nếu HS chưa biết)
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Một số phương tiện hỗ
trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí như: bản đồ, lược đồ,
biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật,....
- GV dẫn dắt vào bài học: Bài 1 – Làm quen với phương
tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Bản đồ, lược đồ
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ và cách sử
dụng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết sử dụng bản
đồ, lược đồ trong học tập môn Lịch sử và Địa lí.
b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (4 – 6 HS/nhóm),
quan sát các hình 1, 2 (SHS tr.5, 6 ), đọc thông tin và thực
hiện nhiệm vụ:
+ Quan sát lược đồ hình 1:
Cho biết nội dung thể hiện trên lược đồ.
Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử
dụng trong lược đồ.
- HS lắng nghe GV gợi ý.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
bài học.
- HS thảo luận nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Kể tên các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công
quân Minh.
+ Quan sát bản đồ hình 2:
Cho biết nội dung thể hiện trên bản đồ hình 2.
Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử
dụng trong bản đồ.
Kể tên thủ đô và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương của Việt Nam.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra câu trả lời
+ Lược đồ hình 1:
Lược đồ nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh
trong trận Chi Lăng – Xương Giang (năm 1427).
Kí hiệu mũi tên màu đỏ: nghĩa quân Lam Sơn tấn
công.
Kí hiệu màu cam: nghĩa quân Lam Sơn mai phục.
Kí hiệu màu đỏ có ba mũi tên hướng lên trên:
nghĩa quân Lam Sơn phòng ngự.
Kí hiệu màu đỏ úp vào nhau: nghĩa quân Lam Sơn
bao vây.
Kí hiệu dấu X màu đen: nơi quân Minh bị tiêu diệt.
Kí hiệu mũi tên màu đen: quân Minh hành quân,...
+ Biểu đồ hình 2:
Thể hiện các đơn vị hành chính (tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương) của Việt Nam.
Một số kí hiệu trên bản đồ gồm: kí hiệu hình ngôi
sao màu đỏ là thủ đô; kí hiệu hai vòng tròn lồng
vào nhau là thành phố trực thuộc Trung ương.....
Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội; các thành phố
trực thuộc Trung ương gồm: Hải Phòng, Đà Nẵng,
Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- GV tổng kết và hướng dẫn HS các bước cơ bản để sử
dụng
hiệu quả lược đồ, bản đồ:
+ Đọc tên lược đồ, bản đồ để biết nội dung chính được
thể hiện.
+ Đọc bảng chú giải để biết đối tượng được thể hiện trên
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85