MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 4
Mức độ đánh giá Vận dụng STT Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1
Chủ đề 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ 3 1 1 1 câu câu 2
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ 5 5 (2đ) (1đ) Tổng số câu hỏi 8 0 6 0 0 1 0 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Bài 1 (5,0 điểm). Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi sau:
Câu hỏi 1. Vai trò quan trọng nhất của các nhà máy thuỷ điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phát triển du lịch.
B. nuôi trồng thuỷ sản.
C. giảm lũ cho các vùng đồng bằng.
D. cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất.
Câu hỏi 2. Ngày giỗ Tổ Hùng Vương được chọn là ngày Quốc lễ, điều này thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc? A. Hiếu học.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Yêu thương con người. D. Hiếu thảo.
Câu hỏi 3. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ không tiếp giáp với
A. vùng Duyên hải miền Trung. B. vùng Nam Bộ.
C. vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. vịnh Bắc Bộ.
Câu hỏi 4. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có độ cao trung bình dưới A. 10 m. B. 15 m. C. 20 m. D. 25 m.
Câu hỏi 5. Dân tộc chủ yếu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là A. dân tộc Kinh. B. dân tộc Mông. C. dân tộc Thái. D. dân tộc Chăm.
Câu hỏi 6. Hệ thống đê ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ có vai trò
A. ngăn lũ và giúp trồng lúa nhiều vụ trong năm. B. là đường giao thông kết nối với các vùng khác.
C. ngăn phù sa sông bồi đắp.
D. ngăn sạt lở ven sông.
Câu hỏi 7. Làng quê truyền thống vùng Đồng bằng Bắc Bộ thường có
A. nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
B. lũy tre, cổng làng, cây đa, giếng nước,…
C. nhà cao tầng, các trung tâm thương mại lớn.
D. nhà tường trình được đắp bằng đất.
Câu hỏi 8. Nền văn minh sông Hồng hình thành cách ngày nay bao nhiêu năm? A. Khoảng 1500 năm. B. Khoảng 2 500 năm. C. Khoảng 2 700 năm. D. Khoảng 3 000 năm.
Câu hỏi 9. Vị vua nào thời Lý đổi tên Đại La thành Thăng Long? A. Lý Thái Tổ. B. Lý Thánh Tông.
C. Lý Nhân Tông. D. Lý Huệ Tông.
Câu hỏi 10. Công trình nào ở khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám được chọn là biểu tượng của Thủ đô Hà Nội? A. Cổng Văn Miếu. B. Khuê Văn Các.
C. Nhà bia Tiến sĩ. D. Khu Đại Thành.
Bài 2 (1,0 điểm). Điền Đúng (Đ) hoặc sai (S) cho những thông tin dưới đây về thiên nhiên vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ. STT Nội dung Đúng (Đ) Sai (S) 1
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với hai quốc gia là Lào và Campuchia. 2
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
với mùa đông lạnh nhất cả nước. 3
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn thuận lợi cho phát triển thuỷ điện. 4
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất cả nước.
Bài 3 (1,0 điểm). Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành đoạn
thông tin về đặc điểm khí hậu của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. từ 1600 mm đến 1800 mm 23°C mưa nhiều ít mưa
Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung bình năm trên
…………………..Mùa đông lạnh, ………………..... Mùa hạ nóng, ……………………….Lượng mưa
trung bình năm từ……………………………
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Bài 1 (2,0 điểm): Chứng minh: Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục của cả nước.
Bài 2 (1,0 điểm): Em hãy kể tên 4 phong tục, tập quán của người Việt cổ còn được lưu giữ đến ngày nay.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM)
Bài 1 (5,0 điểm). Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1-D 2-B 3-B 4-D 5-A 6-A 7-B 8-C 9-A 10-B
Bài 2 (1,0 điểm). Mỗi ý đúng được 0,25 điểm - Câu sai là: 1
- Những câu đúng là 2, 3, 4
Bài 3 (1,0 điểm): Mỗi từ khóa điền đúng vị trí được 0,25 điểm
Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung bình năm trên 23°C. Mùa
đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng, mưa nhiều. Lượng mưa trung bình năm từ 1600 mm đến 1800 mm.
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm
- Về chính trị: Thủ đô Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan Trung ương.
- Về kinh tế: Hà Nội cũng là trung tâm kinh tế quan trọng của đất nước với nhiều nhà máy, khu công
nghệ cao, trung tâm thương mại, hệ thống ngân hàng,...
- Về văn hoá, giáo dục:
+ Hà Nội là tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bảo tàng, thư viện,...
+ Hà Nội là nơi có nhiều di tích lịch sử - văn hoá nhất của cả nước và là nơi lưu giữ nhiều giá trị văn
hoá truyền thống của dân tộc.
Câu 2 (1,0 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm.
HS trình bày theo sự hiểu biết của bản thân, GV linh hoạt khi chấm điểm Gợi ý:
- Một số phong tục, tập quán của người Việt cổ còn được lưu giữ đến ngày nay:
+ Ăn trầu cau và sử dụng trầu cau trong các ngày lễ, tết hay các dịp trọng đại (cưới hỏi, tang ma…)
+ Thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân tộc và những người có công với cộng đồng.
+ Thờ các vị thần tự nhiên, như: thần Núi, thần Sông,…
+ Làm bánh chưng, bánh giầy vào các dịp lễ, tết,…
+ Tổ chức nhiều lễ hội.
Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án
8.6 K
4.3 K lượt tải
70.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 3 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử & Địa lí lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(8566 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)