Giáo án Bài 10 GDCD 8 Cánh diều: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

351 176 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: GDCD
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án GDCD 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án GDCD 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa GDCD 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(351 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
TÊN BÀI DẠY:
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
Môn học: GDCD 8
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền ngĩa vụ lao động của
công dân và lao động chưa thành niên .
- Nêu được một số quyền nghĩa vụ bản của các bên tham gia hợp đồng
lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa người sử
dụng lao động và người lao động.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ,...
-Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực
đạo đức xã hội.
+ Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng
phù hợp với lứa tuổi.
2. Về phẩm chất:
- Yêu nước: ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, quê hương; tích cực
học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống đó .
- Trách nhiệm: Tự kiểm soát, đánh giá những quy định của tập thể, chịu trách
nhiệm thực hiện trách nhiệm lao động của công dân với gia đình, cộng
đồng, đất nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK Giáo dục công dân 8.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Phương tiện thiết bị: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ.
- Hoạt động khởi động: Hình ảnh.
- Hoạt động khám phá: Hình ảnh/ slide chiếu các hình ảnh trong SGK, giấy A3,
bút màu, băng keo/nam châm dính bảng.
- Hoạt động luyện tập: Slide chiếu hoặc bản in phiếu bài tập để hướng dẫn HS.
Phiếu học tập số 1.
Lao động quyền
nghĩa vụ của công
dân
Quyền của công dân Nghĩa vụ
Nhận xét TH
Dự kiến sản phẩm :
Lao động
quyền
nghĩa vụ của
công dân
Quyền của công dân Nghĩa vụ
-Mọi công dân tự do sử dụng sức lao
động lựa chọn việc làm , nghề
nghiệp…
- Nâng cao trình độ , hưởng cac điều
kiện an toàn …..
Lao động để tự nuôi
sống bản thân , gia
đình…
Nhận xét TH Trường hợp 1: K đã thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ lao động
của mình theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 2: M chưa thực hiện đùng quyền, nghĩa vụ lao
động của mình, bởi đi làm vừa quyền nhưng cũng là nghĩa
vụ của công dân.
Phiếu học tập số 2.
Đối tượng Quyền Nghĩa vụ
Người lao động
Người sử dụng lao động
Dự kiến sản phẩm :
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đối tượng Quyền Nghĩa vụ
Người lao
động
-Thoả thuận các nội dung
hơp đồng
- Không bị phân biệt đối
xử.
Hưởng lương phù hợp…
Được bảo hộ
Nghỉ theo chế độ …
Cung cấp thông tin.
Thực hiện hợp đồng.
Chấp hành kỉ luật lao động.
Tuân theo sự quản lí
Người sử
dụng lao động
Tuyển dụng, bố trí, quản
Khen thưởng và xử phạt
Thực hiện hợp đồng lao
động…
Đào tạo , đào tạo lại…
III. Tiến trình các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU.
a) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trong lớp học, gợi mở biểu tượng về xác
định mục tiêu cá nhân, giúp HS bước đầu nhận biết, làm quen với nội dung bài
học.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV: Chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan sát hình ảnh, chia sẻ ý nghĩa câu ca dao
sau đây:
- Em biết những câu nói, câu chuyện, bài thơ …nào có ý nghĩa tương tự?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS thảo luận cặp đôi.
- GV quan sát quá trình HS làm việc nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
GV mời từ 2- 3 nhóm HS trình bày sản phẩm của nhóm mình.
* Câu thứ nhất: Muốn ấm no thì cần phải chăm chỉ làm việc (lao động).
* Câu thứ hai: Được chia làm hai vế, nhằm so sánh “một hột thóc” được đổi
bằng “chín giọt mồ hôi” rơi. Để làm ra được một hạt thóc thì người nông dân
đã phải làm việc cần mẫn, cùng vất vả trên cánh đồng, bất kể thời tiết mưa
rét hay nắng cháy da.
* Qua câu ca dao, cha ông ta muốn khuyên nhmọi người trong cuộc sống để
được mọi thứ thì cần phải lao động chăm chỉ. như người nông dân vậy,
để làm ra được một hột thóc thôi đâu phải chuyện đơn giản. Đồng thời cha
ông còn muốn răn dạy chúng ta cần biết quý trọng hạt thóc, hạt gạo và mọi thứ
mà chúng ta có được từ sức lao động.
- Những câu có ý nghĩa tương tự:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, dắng cay muôn phần.
+ Bài thơ : Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa
+ Câu nói của Bác Hồ: Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
GV giới thiệu i học: Ngoài những câu ca dao, câu nói , bài thơ các em đã
nêu, cô đọc cho các em nghe bài “Vè thằng nhác” .( Chiếu máy bài vè).
Các em ạ! Từ xa xưa ông cha mình đã luôn khuyên nhủ con cháu phải yêu lao
động, chính lười nhác anh chàng trong bài vè đã phải chết giữa đồng.
Bài học hôm nay trò chúng ta sẽ cùng nhau đi m hiểu về vai trò của lao
động, một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân
và lao động chưa thành niên
2. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ.
a. Mục tiêu:
- Tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người.
- Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của ng dân lao động chưa
thành niên.
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội
dung của hợp đồng lao động.
- Trách nhiệm của học sinh trong tham gia lao động.
b. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:Vai trò của lao động đối với đời
sống cá nhân con người.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Khám phá.
1. Tầm quan trọng của
lao động động đối với
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV: Em hãy quan sát hình ảnh, đọc trường
hợp và trả lời câu hỏi
Câu hỏi:
a) Em hãy cho biết hoạt động của con người
trong từng hình ảnh trên đã tạo ra những sản
phẩm nào?
b) Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối
với đời sống của con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS quan sát, thảo luận cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các
câu trả lời.
a)
+ Hình ảnh 1: Tạo ra lúa gạo - nuôi sống con
người
+ Hình ảnh 2: Tạo ra những con người ích
cho xã hội - tạo nên sự phát triển cho xã hội
đời sống con người.
a) Đối với đời sống của
mỗi cá nhân con người.
- Lao động giúp cho đời
sống vật chất trở nên ấm
no, đầy đủ.
- Lao động đem lại hạnh
phúc về tinh thần, sức
khoẻ cho con người.
- Lao động hoạt động
mục đích của con người
nhằm tạo ra của cải vật
chất tinh thần cho
hội. Lao động tạo ra sản
phẩm, thu nhập cho con
người.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Hình ảnh 3: Tạo ra các dịch vụ khám chữa
bệnh - nâng cao sức khỏe cho con người
+ Hình ảnh 4: Tạo ra các sản phẩm may, mặc -
tạo ra sản phẩm, thu nhập cho con người
b)
- Lao động tạo ra của cải vật chất cho hội:
cái ăn, cái mặc…
- Lao động đem lại các giá trị về tinh thần: trí
tuệ, sức khoẻ…
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề: Đúng vậy,
chính lao đông đã giúp mỗi chúng ta được ăn
no, mặc ấm, được cuộc sống đủ đầy về vật
chất. Không những thế nhiều người lao
động lại đem lại một đời sống tinh thần
cùng hạnh phúc, đó sự phát triển vtrí tuệ,
về sức khoẻ, về tâm hồn…
Vậy đối với xã hội, lao động có vai trò gì?
Nhiệm vụ 2: Vai trò của lao động đối với sự
phát triển của toàn xã hội.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy đọc trường hợp sau trả lời
câu hỏi:
Sau khi về thăm quê, anh M nhận thấy cuộc
sống của người dân địa phương nhiều khó
b) Lao động đối với sự
phát triển của toàn
hội.
- Lao động giúp cho
hội tồn tại và phát triển.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
khăn, thu nhập còn thấp. Do đó, anh M đã
quyết định mở công ty sản xuất sợi quê
hương mình. Công ty của anh M không chỉ thu
mua nguyên liu còn ưu tiên tuyển lao
động người địa phương. Nhờ việc làm
trong công ty, người dân thu nhập ổn định,
đời sống từng bước được nâng cao.
Câu hỏi:
a) Em hãy cho biết trường hợp trên đã tạo ra
những sản phẩm o? Sản phẩm đó ý nghĩa
như thế nào đối với đời sống của con người.
b) Theo em, lao động ý nghĩa gì đối với
hội?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS quan sát, thảo luận sử dụng thuật khăn
trải bàn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các
câu tr lời.(Giáo viên chụp bài làm của
nhóm chiếu lên màn hình cho cả lớp quan
sát).
a) Việc làm của anh M đã tạo ra sản phẩm:
- Tạo ra việc làm, thu nhập cho người dân quê
mình.
- Giúp cho đời sống mọi người được nâng cao.
b) Lao động hoạt động mục đích của con
người, nhằm tạo ra của cải vật chất tinh
thần cho xã hội. Lao động tạo thu nhập cho con
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
người; quyết định sự tồn tại phát triển của
xã hội.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề.
Gv: Do nhu cầu thiết yếu: ăn mặc, ở, uống ... đòi
hỏi con người phải không ngừng lao động
cải tiến các hình thức lao động. Nhu cầu con
người càng tăng thì lao động càng được cải
tiến. Chính sự cải tiến là động lực thúc đẩy sự
phát triển của xã hội.
Vd: Tay để bới -> que, xương ->đá -> cuốc ->
cày ->máy cày
Đập lúa bằng đá -> máy tuốt đạp chân -> tuốt
bằng mô tơ -> máy gặt đập liên hoàn.
“ăn no, mặc ấm” -> “ăn ngon, mặc đẹp.
Nhiệm vụ 2: Pháp luật về quyền, nghĩa vụ
lao động của công dân.
a. Một số quy định của pháp luật về quyền,
nghĩa vụ lao động của công dân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Em hãy đọc thông tin, trường hợp trả lời
câu hỏi
Thông tin
Hiến pháp năm 2013
Điều 15 (trích)
2. Pháp luật về quyền,
nghĩa vụ lao động của
công dân lao động
chưa thành niên
a. Một số quy định của
pháp luật v quyền,
nghĩa vụ lao động của
công dân.
Lao động quyền
nghĩa vụ cùa công dân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ
công dân.
2. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của
người khác.
Điều 35 (trích)
1. Công dân quyền làm việc, lựa chọn nghề
nghiệp, việc làm và nơi làm việc.
2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các
điều kiện làm việc công bằng, an toàn, được
hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.
3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao
động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động
tối thiểu.
Trường hợp 1. Sau khi tốt nghiệp đại học, K
không về làm cho công ty của gia đình đi
làm công ty khác với mục đích học hỏi để
phát triển bản thân. Công ty đã đảm bảo cho K
được hưởng một mức lương cao, được hưởng
các chế độ bảo hiểm và nghỉ ngơi. Khi K chia sẻ
với gia đình về lựa chọn của mình, bố mẹ K đã
đồng ý và ủng hộ quyết định của con.
Trường hợp 2. Tốt nghiệp đi học, nhưng
M không đi làm vẫn phụ thuộc vào bố mẹ.
Hằng ngày. M thường nhà xem ti vi, lướt
mạng hội, khi bị bố mẹ nhắc nhở tìm công
việc thi M thường lẩn tránh với do không
muốn đi làm vì sợ áp lực.
Căn cvào thông tin trên, em hãy nhận xét
M
ọi công dân có quyền tự
do s dụng sức lao động
của mình để lựa chọn việc
làm. nơi làm việc; lựa chọn
nghề nghiệp ích cho
hội nhằm đem lại thu nhập
cho bản thân và gia đình.
Mọi công dân quyền
nâng cao trình độ, được
hưởng các điều kiện VC an
toàn vệ sinh lao động, được
hương lương, chế độ nghỉ
ngơi, chê độ bảo hiểm,
quyền từ chối các công việc
nguy đe doạ đến sức
khoẻ, tính mạng.
Mỗi công dân có nghĩa vụ
lao động để tự nuôi sống
bản thân mình, gia đình
góp phần duy trì. phát triển
xã hội.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trường hợp 1 2, K M đã thực hiện quyền,
nghĩa vụ lao động của mình như thế nào?
Hoàn thiện phiếu học tập số 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ :
HS đọc thông tin và hoàn thiện phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo hoạt động:
GV thu phiếu học tập , yêu cầu 1 số em trình
bày kết quả.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ.
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề.
Nhiệm vụ 2: Pháp luật về quyền, nghĩa vụ
lao động của lao động chưa thành niên.
b. Một số quy định của pháp luật về lao
động chưa thành niên.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh và giơi thiệu vài nét về bộ
luật lao động 2019.
GV chiếu 1 số hình nh về lao động sử dụng
chưa thành niên.
Yêu cầu HS đc thông tin, trường hợp trong
SGK và trả lời câu hỏi.
GV Tổ chức hoạt động nhóm: 4 nhóm thảo
luận.
Nhóm 1: Nhận xét việc thực hiện quy định của
pháp luật về lao động chưa thành niên của chủ
b. Một số quy định của
pháp luật về lao động
chưa thành niên.
-Lao động chưa thành niên
người lao dộng chưa đ
18 tuổi.
- Lao động chưa thành niên
quyền được quan tâm
chăm sóc về các mặt lao
động, sức khoẻ, học tập
trong quá trình lao động;
được học văn hoá. giáo dục
nghề nghiệp, đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kĩ
năng nghề; được m việc
theo đúng thời gian quy
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thể trường hợp 1?
Nhóm 2: Nhận xét việc thực hiện quy định của
pháp luật về lao động chưa thành niên của chủ
thể trường hợp 2?
Nhóm 3: Nhận xét việc thực hiện quy định của
pháp luật về lao động chưa thành niên của chủ
thể trường hợp 3?
Nhóm 4: Em hiểu thế nào về lao động chưa
thành niên và việc sử dụng lao động chưa
thành niên?
Bược 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát các hình ảnh.
Đọc thông tin trong SGK các nhóm thảo
luận, cử đại diện trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả nhiệm vụ.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả:
Gv nhận xét hoạt động của các nhóm.
Nhấn mạnh kết quả hoạt động.
Trường hợp 1 trường hợp 3, các chủ thể đã
thực hiện đúng quy định của pháp luật về lao
động đối với lao động chưa thành niên vì:
trách nhiệm quan tâm chăm sóc người lao
động về các mặt lao động, sức khoẻ, học tập
trong quá trình lao động; Khi sử dụng lao động
chưa thành niên, người sử dụng lao động phải
sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
đ
ịnh.
-Lao động chưa thành niên
nghĩa vụ thực hiện các
công việc nơi làm việc
phù hợp với lứa tuồi để
bao đảm s phát triền về
thể lực. trí lực, nhân cách.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Người sử dụng lao động phải tạo hội để lao
động chưa thành niên được học văn hoá, giáo
dục nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kĩ năng nghề.
Trường hợp 2: Ông H không thực hiện đúng
quy định của pháp luật về lao động đối với lao
động chưa thành niên bởi thời giờ làm việc
của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04
giờ trong 01 ngày 20 gi trong 01 tuần;
không được làm thêm giờ, làm việc vào ban
đêm; Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các ng việc
mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể
trạng của người chưa thành niên.
Nhiệm vụ 3: Quyền nghĩa vụ bản của
các bên tham gia hợp đồng lao động.
a. Một số quyền nghĩa vụ bản của các
bên tham gia hợp đồng lao động.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
GV:Em hãy đọc thông tin, trường hợp, tình
huống sgk , trao đổi cặp đôi hoàn thiện phiếu
học tập số 2 và trả lời câu hỏi
? Xác định quyền nghĩa vụ của các chủ thể
trong tình huống?Nếu bạn của anh A, em
hãy giải đáp băn khoăn của anh đó?
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ:
HS trao đổi cặp đôi, hoàn thiện phiếu học tập
và trả lời câu hỏi.
3. Quyền và nghĩa vụ
bản của các bên tham
gia hợp đồng lao động
nội dung của hợp
đồng lao động
a. Một số quyền
nghĩa vụ bản của các
bên tham gia hợp đồng
lao động.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 3:Báo cáo kết quả:
Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả.
- Chị G quyền được giải đáp các thắc mắc về
hợp đồng lao động; bà N nghĩa vụ phải cung
cấp giải thích các thông tin chị G thắc
mắc.
-Nếu bạn của anh A, em sẽ giải đáp như sau:
trong điều 16 Bộ luật Lao động 2019 quy định
về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết
hợp đồng lao động, người lao động phải cung
cấp thông tin trung thc cho người sử dụng
lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới
tính, nơi trú, trình độ học vấn, trình đ
năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe
vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao
kết hợp đồng lao động người sử dụng lao
động yêu cầu.
Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV nhận xét , đánh giá HS qua và chốt lại
nội dung (chiếu nội dung cho học sinh theo
dõi).
Nhiệm vụ 3: Nội dung chủ yếu của hợp
đồng lao động.
b. Một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao
động
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv chiếu thông tin nội dung điều 21 bộ luật lao
động 2019
b. Một số nội dung chủ
yếu của hợp đồng lao
động.
-Hợp đồng lao động sự
thỏa thuận giữa người lao
động người sử dụng lao
động về việc làm có trả
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Chiếu một hợp đồng cụ thể.
Yêu cầu HS đọc thông tin làm việc cá
nhân.(chuẩn bị ở nhà)
?Em hãy giúp anh K lập được hợp đồng lao
động với công ty A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc thông tin tự lập một hợp đồng(
chuẩn bị ở nhà).
Bước 3: Báo cáo sản phẩm:
HS báo cáo kq đã được chuẩn bị ở nhà.
Gọi HS nhận xét , bổ xung
Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV nhận xét và đánh giá.
công, ti
ền l
ương, đi
ều kiện
lao động, quyền nghĩa
vụ của mỗi bên trong quan
hệ lao động.
Nhiệm vụ 4: Trách nhiệm của học sinh
trong tham gia lao động.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV : Em hãy đọc tình huống trả lời câu
hỏi.
Tình huống 1. Suy ngẫm về trách nhiệm của
học sinh trong tham gia lao động, bạn cho
rằng, mỗi học sinh tùy theo năng lực của mình
nên lựa chọn các công việc phù hợp với lứa
tuổi.
Tình huống 2. Với mục đích làm cho khuôn
viên nhà trường ngày càng sạch đẹp, lớp của D
đã tổ chức hoạt dộng lao dộng tập thể vào ngày
chủ nhật. Các bạn trong lớp rất hào hứng tham
gia chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ lao dộng.
4. Trách nhiệm của học
sinh trong tham gia lao
động.
- Chăm chỉ học tập, trau
dồi tri thức.
-Tích cực làm các công
việc nhà để giúp đỡ gia
đình.
-Chủ động tham gia các
hoạt động lao động của
lớp, trường và công cộng.
-Quý trọng lao động của
bản thân tôn trọng lao
động của người khác.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tuy nhiên, bạn B lại không tham gia với do
còn bận việc nhà.
A.Em đồng tình với ý kiến cua bạn trong
tình huống 1 không? Vì sao?
B.Em hãy nhận xét thái dộ, hành vi cua các bạn
trong lớp D và bạn B ờ tình huống 2. Nếu là D
em sẽ giải thích như thế nào để B tích cực
tham gia các hoạt động lao động.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ:
HS trao đổi cặp đôi, hoàn thiện phiếu học tập.
Bước 3:Báo cáo kết quả:
Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả.
a) Em đồng ý với ý kiến của bạn Hà. Vì ở lứa tuổi
học sinh chúng ta cũng có rất nhiều công việc như:
chăm chỉ học tập, trau dồi tri thức; làm các công
việc giúp đỡ gia đình,...
b) Các bạn trong lớp đã thực hiện đúng nghĩa
vụ lao động của người học sinh. Bạn D chưa
thực hiện đúng nghĩa vụ lao động của người
học sinh. Nếu là bạn của D, em sẽ giải thích cho
D hiểu rằng tích cực trong lao động còn
tham gia các hoạt động lao động trường,
lớp và cộng đồng chứ không phải chỉ ở nhà.
Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV nhận xét , đánh giá, chốt kiên thức.
3. HOẠT ĐỘNG :LUYỆN TẬP.
a. Mục tiêu:
- HS luyện tập, củng c kiến thức, ng đã được hình thành trong phần
Khám phá.
- HS được phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu
hỏi và học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài tập 1: Khẳng định nào sau đây không đúng về tầm quan trọng của lao
động đối với đời sống của con người? Vì sao?
A. Lao động tạo ra thu nhập góp phần nâng cao đời sống của con người.
B. Lao động không phải là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội.
C. Lao động tạo ra các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của con người.
D. Lao động chỉ mang lại giá trị cho mỗi bản thân mỗi con người.
Dự kiến sản phẩm :
B. Lao động không phải là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội.
Vì lao động quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Bài tập 2: Theo em, hành vi nào sau đây thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Vì sao?
A. Bố mẹ bắt T phải làm việc ở nhà máy gần nhà.
B. Công ty cho anh P được nghỉ phép hằng năm.
C. Chị H luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.
D. Bạn M luôn chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.
E. Anh G bị phân công làm làm các công việc nặng với lí do là lao động mới.
Dự kiến sản phẩm :
Hành vi thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền nghĩa vụ lao
động của công dân:
B. Công ty cho anh P được nghỉ phép hằng năm.
Bởi vì đây là quyền của người lao động được hưởng
C. Chị H luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bởi mỗi công dân có quyền lựa chọn nghề nghiệp ích cho xã hội nhằm đem
lại thu nhập cho gia đình hội và mỗi công dân nghĩa vụ lao động để tự
nuôi sống bản thân mình, gia đình và góp phần duy trì, phát triển xã hội.
Bài tập 3: Bố mẹ V kinh doanh dịch vụ ăn uống. Ngoài thời gian học tp, tham
gia các hoạt động của trường, V thường phụ giúp bố mẹ bán hàng giao đồ
ăn cho khách. con trong gia đình, V nhận thức được bổn phận giúp đỡ bố
mẹ các công việc trong nhà. Nhờ chăm chlàm việc, V đã góp phần làm cho
kinh tế gia đình ổn định hơn.
Em hãy nhận xét thái độ, hành vi của V trong trường hợp trên?
Dự kiến sản phẩm :
Bạn V trong trường hợp trên đã thực hiện và tuân thủ tốt quyền và nghĩa vụ lao
động của học sinh.
Bài tập 4: Từ khi thuê được G (15 tuổi) vào làm trong xưởng cơ khí của mình,
ông D luôn bắt G đứng khu vực máy kéo nguy hiểm, không trang bị đồ bảo
hộ lao động và thậm chí bắt G làm thêm giờ mà không trả lương.
a) Theo em, ông D đã vi phạm quy định nào của pháp luật về quyền nghĩa
vụ lao động của công dân?
b) Nếu là G, em sẽ làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
Dự kiến sản phẩm :
a) Ông D đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của
công dân, đó là: được hưởng mức lương phù hợp với trình độ, năng nghề
nghiệp, được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ
sinh lao động
b) Nếu em là G, em sẽ trao đổi lại với ông D, nếu không được nữa em sẽ kiện ông.
4. HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để vận dụng vào thực
tiễn, phát triển tư duy sáng tạo.
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân tại nhà,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm: Là bài làm của học sinh và học sinh sẵn sàng chia sẻ trước lớp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập 1: Em hãy lập kế hoạch thực hiện các hoạt động lao động của bản thân
ở gia đình và nhà trường theo gợi ý sau:HS chuẩn bị sau tiết 1 của bài)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS sẽ trình bày bài làm của mình trước lớp vào đầu tiết học sau.
Dự kiến sản phẩm :
Ngày Công việc cần
làm
Đánh giá Cách khắc phục
Vào ngày
cuối tuần
Phụ mẹ bán
hàng
Đạt
Vào các ngày
thứ 3,5,7
Rửa bát
Giặt quần áo
Chưa đạt Giặt quần áo sau khi tắm luôn
Hàng ngày Dọn dẹp nhà cửa
Đạt
Làm cỏ vườn Đạt
Hàng ngày Nấu cơm Chưa đạt Sắp xếp thời gian hợp lí
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài tập 2: Em hãy tham gia hoạt động tuyên truyền của địa phương về quyền
nghĩa vụ lao động của công dân. Từ đó, ghi lại ý nghĩa của hoạt động đó đối
với bản thân và mọi người xung quanh.
GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
5. HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG.
a. Mục tiêu: Tìm tòi mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến
thức đãhọc
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc nhân ,nhóm tại nhà, vẽ được đồ tư duy khái quát bài
học.
c. Sản phẩm: Là bài làm của học sinh và học sinh sẵn sàng chia sẻ trước lớp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân hoặc thể theo nhóm, mỗi nhóm 1 sản
phẩm.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Kể tên một số chính sách mà địa phương em khuyến khích phát triển sản
xuất giải quyết việc làm cho người lao động.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà,
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS chia sẻ bài làm của mình vào đầu tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- GV sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh.
Dặn dò.
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học.
- Sưu tầm thêm những câu tục ngữ, thành ngữ , ca dao, câu nói, bài hát …..
viết về lao động.
- Hoàn thành nội dung phần vận dụng, mở rộng .
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) TÊN BÀI DẠY:
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN Môn học: GDCD 8 I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
- Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền và ngĩa vụ lao động của
công dân và lao động chưa thành niên .
- Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng
lao động, lập được hợp đồng lao động có nội dung đơn giản giữa người sử
dụng lao động và người lao động. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,. . -Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+ Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng
phù hợp với lứa tuổi. 2. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, quê hương; tích cực
học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống đó .
- Trách nhiệm: Tự kiểm soát, đánh giá những quy định của tập thể, chịu trách
nhiệm và thực hiện trách nhiệm lao động của công dân với gia đình, cộng đồng, đất nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK Giáo dục công dân 8.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phương tiện thiết bị: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ.
- Hoạt động khởi động: Hình ảnh.
- Hoạt động khám phá: Hình ảnh/ slide chiếu các hình ảnh trong SGK, giấy A3,
bút màu, băng keo/nam châm dính bảng.
- Hoạt động luyện tập: Slide chiếu hoặc bản in phiếu bài tập để hướng dẫn HS. Phiếu học tập số 1.
Lao động là quyền và Quyền của công dân Nghĩa vụ nghĩa vụ của công dân Nhận xét TH Dự kiến sản phẩm :
Lao động là Quyền của công dân Nghĩa vụ quyền
và -Mọi công dân tự do sử dụng sức lao Lao động để tự nuôi
nghĩa vụ của động lựa chọn việc làm , nghề sống bản thân , gia công dân nghiệp… đình…
- Nâng cao trình độ , hưởng cac điều kiện an toàn ….
Nhận xét TH Trường hợp 1: K đã thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ lao động
của mình theo quy định của pháp luật.
Trường hợp 2: M chưa thực hiện đùng quyền, nghĩa vụ lao
động của mình, bởi vì đi làm vừa là quyền nhưng cũng là nghĩa vụ của công dân. Phiếu học tập số 2. Đối tượng Quyền Nghĩa vụ Người lao động
Người sử dụng lao động Dự kiến sản phẩm :
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Đối tượng Quyền Nghĩa vụ Người
lao -Thoả thuận các nội dung Cung cấp thông tin. động hơp đồng Thực hiện hợp đồng.
- Không bị phân biệt đối Chấp hành kỉ luật lao động. xử. Tuân theo sự quản lí
Hưởng lương phù hợp… Được bảo hộ Nghỉ theo chế độ … Người
sử Tuyển dụng, bố trí, quản Thực hiện hợp đồng lao dụng lao động lí động…
Khen thưởng và xử phạt Đào tạo , đào tạo lại…
III. Tiến trình các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU.
a) Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi trong lớp học, gợi mở biểu tượng về xác
định mục tiêu cá nhân, giúp HS bước đầu nhận biết, làm quen với nội dung bài học. b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV: Chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan sát hình ảnh, chia sẻ ý nghĩa câu ca dao sau đây:
- Em biết những câu nói, câu chuyện, bài thơ …nào có ý nghĩa tương tự?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS thảo luận cặp đôi.
- GV quan sát quá trình HS làm việc nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
GV mời từ 2- 3 nhóm HS trình bày sản phẩm của nhóm mình.
* Câu thứ nhất: Muốn ấm no thì cần phải chăm chỉ làm việc (lao động).
* Câu thứ hai: Được chia làm hai vế, nhằm so sánh “một hột thóc” được đổi
bằng “chín giọt mồ hôi” rơi. Để làm ra được một hạt thóc thì người nông dân
đã phải làm việc cần mẫn, vô cùng vất vả trên cánh đồng, bất kể thời tiết mưa rét hay nắng cháy da.
* Qua câu ca dao, cha ông ta muốn khuyên nhủ mọi người trong cuộc sống để
có được mọi thứ thì cần phải lao động chăm chỉ. Ví như người nông dân vậy,
để làm ra được một hột thóc thôi đâu phải chuyện đơn giản. Đồng thời cha
ông còn muốn răn dạy chúng ta cần biết quý trọng hạt thóc, hạt gạo và mọi thứ
mà chúng ta có được từ sức lao động.
- Những câu có ý nghĩa tương tự:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo