Giáo án Bài 16: Quá trình phát triển của con người Khoa học lớp 5 Cánh diều

17 9 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Khoa học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học lớp 5 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 5 Cánh diều năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 5 Cánh diều..
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(17 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 16: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NGƯỜI (4 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức:
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
- Phân biệt được một số giai đoạn phát triển chính của con người (tuổi
ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành...) 2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm
vụ được giao, chia sẻ nội dung tìm hiểu về quá trình phát triển của con người.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình bày ý kiến thảo luận;
hợp tác với bạn trong các hoạt động thảo luận nhóm.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS nhận biết được bản
thân và mỗi thành viên trong gia đình HS đang ở giai đoạn phát triển
nào của con người, liên hệ thực tế về sự đóng góp của người ở tuổi
trưởng thành và tuổi già đối với gia đình và xã hội.
Năng lực khoa học tự nhiên:
- Phân biệt được một số giai đoạn phát triển chính của con người ( tuổi
ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành..).
- Trình bày được một số đặc điểm của tuổi ấu thơ, tuổi vị thành niên,
tuổi trưởng thành và tuổi già. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án, máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh liên quan đến bài học. - Phiếu bài tập.
2. Đối với học sinh: - SHS.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối được kiến thức HS đã
biết với nội dung kiến thức mới của bài, tạo hứng thú cho HS. b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm (4 - HS chia sẻ theo nhóm.
– 6 HS) về sự thay đổi chiều cao, cân nặng
của các em từ khi học lớp 1 đến lớp 5.
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trả lời: Từ lớp 1 đến lớp 5, mỗi năm
trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ HS sẽ cao thêm và nặng hơn so với năm sung ý kiến (nếu có). cũ.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS
phát hiện ra sự thay đổi của bản thân.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài: - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.
Con người lớn lên theo từng giai đoạn
khác nhau. Mỗi giai đoạn đều có tên riêng
và con người trong giai đoạn này cũng sẽ
có đặc điểm riêng. Để biết sâu hơn về các
giai đoạn này, chúng ta cùng tìm hiểu Bài
16 – Qúa trình phát triển của con người. 2
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác định các giai đoạn
phát triển của con người
a. Mục tiêu: HS phân biệt được một số
giai đoạn phát triển chính của con người
(tuổi ấu thơ, tuổi dậy thì, tuổi trưởng thành...).
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
đôi, quan sát và đọc thông tin liên quan đến - HS quan sát hình, thực hiện nhiệm vụ.
từng giai đoạn phát triển của con người
trong hình 1 SGK tr.72 để hoàn thành yêu cầu:
+ Từ lúc sinh ra con người trải qua những giai đoạn nào?
+ Mỗi giai đoạn ứng với lứa tuổi nào?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS đại diện nhóm
trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe - Đại diện HS trả lời: và nhận xét.
+ Từ lúc sinh ra con người trải qua 4 giai
đoạn bao gồm: tuổi ấu thơ, tuổi vị thành 3
niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
+ Tuổi ấu thơ: từ mới sinh đến 9 tuổi.
+ Tuổi vị thành niên bao gồm tuổi dậy thì
từ 10 đến 19 tuổi.
+ Tuổi trưởng thành từ 20 tuổi đến 60 - GV nhận xét. tuổi.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Từ khi + Tuổi già: trên 60 tuổi.
sinh ra con người trải qua 4 giai đoạn phát - HS lắng nghe.
triển bao gồm tuổi ấu thơ (từ khi sinh – 9 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
tuổi), tuổi vị thành niên (10 – 19 tuổi), tuổi
trưởng thành (20 – 60 tuổi), tuổi già (trên 60 tuổi).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số đặc
điểm của tuổi ấu thơ.
a. Mục tiêu: HS trình bày được một số đặc
điểm của tuổi ấu thơ.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc
thông tin hình 3 SGK tr.73 để thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Trình bày một số đặc điểm của tuổi ấu thơ
theo tiến trình thời gian.
- GV mời 3 đại diện 3 nhóm trình bày lận
lượt một thời kì tuổi ấu thơ. Các nhóm
khác chú ý lắng nghe và nhận xét. 4


zalo Nhắn tin Zalo