Giáo án Bài 19 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

215 108 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử & Địa lí lớp 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(215 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



BÀI 19: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG NAM BỘ (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: -
Kể được tên một số dân tộc vùng Nam Bộ. -
Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số
ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi -
Trình bày được một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ. -
Mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân thông qua
một số nét văn hóa tiêu biểu. -
Nêu đươc truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam
Bộ, có sử dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử vè một số nhân
vật tiêu biểu của Nam Bộ. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận và phản hồi tích cực khi thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các ý tưởng và đưa ra hướng giải quyết
các nhiệm vụ học tập.
Năng lực đặc thù:
- Kể được tên một số dân tộc vùng Nam Bộ.


- Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số
ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi.
- Trình bày được một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ (ví
dụ: sản xuất lúa, nuôi trồng thủy sản,...)
- Mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân thông qua
một số nét văn hóa tiêu biểu (ví dụ: nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông...)
- Nêu đươc truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam
Bộ, có sử dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử về một số nhân vật
tiêu biểu của Nam Bộ như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định,... 3. Phẩm chất
- Yêu nước: Thể hiện được niềm tự hào về truyền thống đấu tranh yêu nước và
cách mạng của đồng bào Nam Bộ.
- Trách nhiệm: Có ý thức trân trọng, tiết kiệm các sản phẩm của tự nhiên và do con người tạo ra.
- Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, khám
phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.
- Bản đồ hoặc lược đồ phân bố một số ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi vùng Nam Bộ.


- Tranh ảnh về công nghiệp, nông nghiệp, chợ nổi trên sông ở vùng Nam Bộ (nếu có)
- Tranh ảnh, tư liệu, video clip về các nhân vật lịch sử Trương Định, Nguyễn
Trung Trực, Nguyễn Thị Định (nếu có).
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
- Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho
HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS nêu một số sản phẩm nông nghiệp có - HS quan sát hình ảnh, lắng nhiều ở vùng Nam Bộ. nghe GV nêu câu hỏi.
- GV mời 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng - HS trả lời.
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vì sao nơi đây nổi tiếng về - HS lắng nghe, chuẩn bị vào
sản phẩm này? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay Bài bài học mới.
19 – Dân cư và hoạt động sản xuất và một số nét văn
hóa ở vùng Nam Bộ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Dân cư
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư ở vùng Nam Bộ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể tên một số dân

tộc ở vùng Nam Bộ. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Đọc thông tin và kết
hợp hiểu biết của bản thân em hãy:
- HS lắng nghe, thực hiện.
+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Nam Bộ.
+ Nêu đặc điểm phân bố dân cư của vùng Nam Bộ.
- GV mời đại diện các cặp HS lên trình bày trước lớp. Các
cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu - HS lên trình bày trước lớp. có).
- GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức:
+ Các dân tộc chủ yếu sinh sống ở Nam Bộ: Kinh, Khơ - HS lắng nghe, tiếp thu. me, Hoa, Chăm...
+ Đây là vùng có số dân nhiều nhất trong các vùng của nước ta.
+ Dân cư phân bố không đều, tập trung ở các đô thị và
dải đất phù sa sông Tiền, sông Hậu.
- GV có thể cung cấp thêm một số hình ảnh về các dân tộc
ở Nam Bộ cho HS quan sát kết hợp với thông tin trong - HS quan sát.
SGK để hoàn thành nhiệm vụ.
Dân tộc Kinh Dân tộc Hoa


zalo Nhắn tin Zalo