Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 23. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố một số kĩ năng liên quan đến phân số thập phân, số thập phân.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về số tự nhiên đã học để giải quyết các vấn đề đơn giản.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập, hình vẽ trong sgk. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
“Tôi bảo”. dẫn của GV.
+ GV: “Tôi bảo!Tôi bảo!”
+ GV: “Tôi bảo!Tôi bảo!”
+ HS: “Bảo gì?Bảo gì?”
+ HS: “Bảo gì?Bảo gì?”
+ GV: “Bạn hãy viết phân số thập phân có + GV: “Bạn hãy viết phân số thập
tử số là số là 1, mẫu số bé nhất”
phân có tử số là số là 1, mẫu số bé + HS: “...” nhất”
+ GV: “Bạn hãy viết một số thập phân có 1 + HS: “ ” 10
phần nguyên là 9, phần trăm là 13”
+ GV: “Bạn hãy viết một số thập phân + HS: “...”
có phần nguyên là 9, phần trăm là 13”
- GV nhận xét, tuyên dương HS. + HS: “9,13”
- GV giới thiệu: “Hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau ôn tập lại kiến thức đã học về - HS chú ý lắng nghe, hình thành động
phân số thập phân, số thập phân và vận cơ học tập.
dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế:
“Bài 23: Em làm được những gì?”.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kĩ năng về phân số thập phân; số thập phân.
- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;4;5;6;7 trong SGK.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Nhiệm vụ 1:
Quan sát các hình sau.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a)
a) Viết phân số thập phân và số thập phân + Hình A: Phân số chỉ phần đã tô màu
chỉ phần tô màu ở mỗi hình rồi đọc các số 85 là 100 thập phân đó. 85 Ta có:
= 0,85 – đọc “không phẩy
b) Sắp xếp các số thập phân vừa viết theo 100
thứ tự từ bé đến lớn. tám mươi lăm”
c) Làm tròn các số thập phân trên đến + Hình B: Phân số chỉ phần đã tô màu hàng đơn vị. 172 là 100
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình 172
trong SGK, làm bài cá nhân vào vở. Ta có:
= 1,72 – đọc là “một phẩy 100
- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bảy mươi hai” bạn cùng bàn.
+ Hình C: Phân số chỉ phần đã tô màu
- GV mời 1 – 2 HS có kết quả nhanh nhất 50 là 100 trình bày đáp án. 50
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. Ta có:
= 0,5 – đọc là “không phẩy 100 năm”
+ Hình D: Phân số chỉ phần tô màu là 127 100 127 Ta có:
= 1,27 – đọc là “một phẩy 100 hai mươi bảy” b)
Thứ tự từ bé đến lớn là: 0,5; 0,85; 1,27; 1,72. c)
Làm tròn số 0,85 đến hàng đơn vị ta được số 1.
Làm tròn số 1,72 đến hàng đơn vị ta được số 2.
Làm tròn số 0,5 đến hàng đơn vị ta được số 1.
Làm tròn số 1,27 đến hàng đơn vị ta được số 1. - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2
Câu nào đúng, câu nào sai? Nhiệm vụ 2:
a) Số 2,22 gồm 2 trăm, 2 chục và 2 đơn vị.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
b) Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và 2 - Kết quả: phần trăm. Ta có:
c) Số 2,22 gồm 2 đơn vị và 22 phần trăm.
Số 2,22 gồm 2 đơn vị, 2 phần mười và
- GV cho HS thảo luận cặp đôi. 2 phần trăm.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao 22 2,22 = 2 100
đổi kết quả với bạn cùng bàn. a) S
- GV đại diện nhóm trình bày kết quả, b) Đ
khuyến khích HS giải thích. c) Đ
- GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Nhiệm vụ 3: >;<;= - HS trả lời:
a) 27,4 ..?.. 9,485
+ Trong hai số thập phân có phần
645,36 ..?.. 1 000,5
nguyên khác nhau, số thập phân nào có
b) 54,08 ..?.. 54,1
phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. 73 ..?.. 73,000
+ Khi so sánh các số thập phân có
c) 86,03 ..?.. 86
phần nguyên bằng nhau, ta có sánh
20,2 ..?.. 20,02
từng cặp chữ số ở cùng một hàng của
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phần thập phân, kể từ trái sang phải. số thập phân.
Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số nào
có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân
bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - Kết quả: và làm bài vào vở.
a) 27,4 > 9,485
- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với 645,36 < 1 000,5 bạn cùng bàn.
b) 54,08 < 54,1
- GV mời 1 HS trình bày bài làm, khuyến 73 = 73,000
khích HS giải thích vì sao chọn đáp án đó.
Giáo án Bài 23: Em làm được những gì? Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
63
32 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(63 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)