Giáo án Bài 4 Tin học 8 Chân trời sáng tạo: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số

230 115 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Tin Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(230 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THUẬT SỐ (1 Tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết và giải thích được một số biu hiện vi phạm đạo đức, pháp lut, thiếu
văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
- Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính
văn hoá và không vi phạm pháp luật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ tự học: biết lắng nghe chia sẻ ý kiến nhân với bạn, nhóm
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm,
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm i, nghiên cứu khai thác thông
tin.
- Giải quyết được vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng thông tin và phẩm chất trung
thực trong trích dẫn thông tin.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao
động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 8.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phòng thực hành tin học.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận, nêu một số dụ về biểu hiện thiếu văn
hoá, vi phạm đạo đức, pháp luật khi sử dụng điện thoại thông minh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề về tính hai mặt của việc sử dụng thiết bị số: sự phổ dụng, tiện ích của
thiết bị số (ví dụ như điện thoại thông minh) mang lại lợi ích cho người sử dụng; tuy
nhiên việc lạm dụng, sử dụng chúng vào những mục đích sai trái đặt ra những vấn đề
về văn hoá, đạo đức và pháp luật.
- GV chia lớp thành hai nhóm, một nhóm nêu dụ cho thấy những lợi ích, nhóm còn
lại nêu ví dụ về những vấn đề phát sinh khi sử dụng điện thoại thông minh.
- Trên sở phát biểu, thảo luận của HS, GV dẫn dắt vào vấn đề văn hoá, đạo đức
ý thức tuân thủ pháp luật khi sử dụng thiết bị số.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức của bản thân để trả lời u cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động và thảo luận
- HS có thể nêu một số lợi ích của việc sử dụng điện thoại:
+ Liên lạc nhanh chóng và trực quan.
+ Thanh toán tiện lợi.
+ Học tập và làm việc từ xa hiệu quả
+Cập nhật thông tin kịp thời.
+ Thư giãn vi nhiều lựa chọn giải trí
+ Định vị chính xác.
+ Lưu giữ những khoảnh khc đáng nhớ
+ …
- HS có thể nêu một số dvề biểu hiện thiếu văn hoá, vi phạm đạo đức, pháp luật
khi sử dụng điện thoại thông minh.
+ Chia sẻ nh ảnh, thông tin nhân của người khác lên mạng khi chưa được cho
phép
+ Sử dụng điện thoại thông minh để hỏi đáp án trong giờ kiểm tra
+ Bạo lực ngôn ngữ trên mạng
+ …
- HS phát biểu, thảo luận sôi nổi, hào hứng tìm hiểu kiến thức mới.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, b sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số
quy định sử dụng thiết bị số, văn hóa sử dụng công nghệ kĩ thuật số cũng như cách
đảm bảo vấn đề bản quyền với sản phẩm số – Bài 4: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số quy đinh về sử dụng thiết bị số
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu:
- Nhận biết giải thích được mt số tình huống vi phạm pháp luật khi sử dụng công
nghệ kĩ thuật số.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để thực hiện lần lượt các yêu cầu
trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức để HS làm việc theo nhóm, thực
hiện lần lượt các yêu cầu trong SGK,
- GV th gợi ý cho các nhóm HS đọc kênh
chữ, quan sát kênh hình để m hiểu, trình bày tóm
tắt bốn lưu ý về sử dụng thiết bị số trong SGK (có
thể trình bày bằng sơ đồ tư duy)
- Sau đó, các nm HS trao đổi, áp dụng các lưu ý
về sử dụng thiết bị số để nhận biết giải thích
mỗi tình huống được nêu trong hoạt động
“Làm
SGK tr17 vi phạm hoặc không vi phạm pháp
luật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tóm tắt các lưu ý về việc sử dụng thiết bị số
- HS xác định mi tình huống hoạt động “Làm
SGK tr17 vi phạm hoặc không vi phạm pháp
luật và giải thích được lí do.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
1. Một squy định về sử dụng thiết bị
số
- Quy định về sử dụng thiết bị số:
+ Tự ý thu âm, chụp ảnh, quay phim
sử dụng nội dung ghi được gây hậu quả
cho tổ chức, nhân hành vi vi phạm
pháp luật.
+ Không sử dụng tai nghe, đin thoại di
động khi đang lái xe.
+ Học sinh không sử dụng các thiết bị
thuật số trong giờ học khi chưa được
phép của giáo viên
Hoạt động Làm:
Tình
huống
Vi phạm
hoặc
không vi
phạm
Lí do
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
luận
- HS trình bày, bảo vđược nhận xét, đánh g
của mình về độ tin cậy, lợi ích của thông tin, ý
kiến trong sản phẩm của nhóm.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV tuyên dương các nhóm.
- GV chuyển sang nội dung luyện tập.
pháp luật
a) Phong
chụp ảnh
Lan đang
đùa nghịch
với thế
không đẹp
mắt. Phong
chia sẻ bức
ảnh lên
mạng
hội làm
Lan xấu hổ
không
dám đến
trường.
Vi phạm
pháp luật
Tự ý chụp
ảnh s
dụng hình
ảnh chụp
được làm
ảnh hưởng
đến danh
dự, nhân
phẩm, uy
tín cá nhân
Khách du
lịch t ý
quay phim
khu vực
cửa khẩu
biển
cấm quay
phim, chụp
ảnh
Vi phạm
pháp luật
Chụp ảnh
nơi liên
quan đế
n
mật của
nhà nước.
Một bạn
học sinh
Vi phạm
pháp luật
Người đi
xe đạp
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
6
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
vừa đi xe
đạp vừa
nghe điện
thoại
(nếu dùng
tay cầm
điện thoại
để nghe
hoặc dùng
tai nghe để
nghe điện
thoại)
không
được dùng
tai nghe,
không
được dùng
tay sử dụng
điện thoại
di động khi
đang chạy
xe.
Một bạn
học sinh tự
ý s dụng
điện thoại
thông minh
để làm bài
tập trên lớp
Vi phạm
pháp luật
HS không
được s
dụng điện
thoại thông
minh khi
đang học
tập trên lớp
chưa
được giáo
viên cho
phép
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn hóa sử dụng công nghệ kĩ thuật số
a. Mục tiêu: HS nhận biết và giải thích được mt số biểu hiện vi phạm đạo đức, thiếu
văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số
b. Nội dung: HS đọc thông tin mục 2 - SGK.17 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
7
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm HS, các nhóm đọc
kênh chữ, quan sát kênh hình để tìm hiểu, m tắt
một số biểu hiện, dụ minh hoạ về vi phạm đạo
đức, thiếu văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật
số dưới dạng sơ đồ tư duy
- GV cho các nhóm HS trao đổi, áp dụng biểu
hiện của hành vi vi phạm đạo đức, thiếu văn hoá
để xác định mi việc được nêu trong trong mc
Hoạt động Làm SGK tr.18 nên làm hoặc
không nên làm
Theo em những việc nào dưới đây nên làm
hoặc không nên làm khi sử dụng công nghệ
thuật số.
a) Liên tục sử dụng điện thoại khi đang gặp gỡ,
trao đổi trực tiếp với người khác.
b) i chuyện qua điện thoại trong phòng đọc
của thư viện, rạp chiếu phim.
c) n thu âm cuộc trao đổi trực tiếp hoặc qua
điện thoại.
d) Chuyển sang chế độ im lặng hoặc tắt điện
thoại khi đang trong lớp học, buổi họp, ...
e) Tự ý chụp ảnh, quay phim người khác khi chưa
được sự đồng ý của ngưi đó.
g) Trong lớp học trực tuyến, một số học sinh tạo
nhóm Zalo để trao đổi đáp án khi m bài kiểm
2. Văn hóa sử dụng công nghệ kĩ thuật
số
- Sử dụng công nghệ thuật số để thực
hiện những việc gian dối, gây hiểu lầm,
làm k chịu, làm phiền người khác là
biểu hiện thiếu văn hóa, vi phạm đạo đức
Hoạt động Làm:
Việc
Nên/
Không
nên làm
Lí do
a) Liên tục sử
dụng điện
thoại khi
đang gặp gỡ,
trao đổi trực
tiếp với
người khác.
Không nên
làm
Thiếu tôn
trọng, gây
khó chịu
cho người
khác
b) Nói
chuyện qua
điện thoại
trong phòng
đọc của thư
viện, rạp
chiếu phim.
Không nên
làm
Gây khó
chịu, làm
phiền
người
khác
c) Lén thu âm Không nên Thiếu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
8
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
tra.
- GV tổ chức để HS tự tóm tắt, chốt kiến thức như
nội dung tại mục Ghi nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK tr.18, thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi. trong mục Hoạt động Làm SGK
tr.18.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện HS trình y về: Văn hóa sử
dụng công nghệ kĩ thut số
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mi.
cuộc trao đổi
trực tiếp hoc
qua điện
thoại.
làm trung
thực, gian
dối
d) Chuyn
sang chế độ
im lặng hoặc
tắt điện thoại
khi đang
trong lớp
học, buổi
họp, ...
Nên làm Lịch sự,
tôn trọng
người
khác,
tránh gây
khó chịu
cho người
khác
e) Tự ý chụp
ảnh, quay
phim người
khác khi chưa
được sự đồng
ý của người
đó.
Không nên
làm
Không
tôn trọng,
gây khó
chịu, làm
phiền
người
khác
g) Trong lớp
học trực
tuyến, một số
học sinh tạo
nhóm Zalo để
trao đổi đáp
án khi làm
bài kiểm tra
Không nên
làm
Gian dối,
không
trung
thực
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
9
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 3: Tìm hiểu về việc đm bảo vấn đề bn quyền đối với sản phẩm số
a. Mục tiêu: Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo
đức, tính văn hoá và không vi phạm pháp luật
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS đọc thông tin SGK mục 3 SGK tr.18, 19
trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi đọc kênh
chữ, quan sát kênh hình để tìm hiểu, trình bày
về quyn của tác giả đối với tác phẩm
- GV yêu cầu HS nêu một số hành vi vi phạm
bản quyền
- GV nhấn mạnh với HS: cần bảo an toàn
trước khi đăng tải, chia sẻ trên mạng sản phẩm
số do mình tạo ra
- GV chiếu hình 7 về lưu ý những việc cần
kiểm tra trước khi chia sẻ để đảm bảo sản
phẩm số thể hiện được đạo đức, văn hoá,
không vi phạm pháp luật
a) sdụng âm thanh, hình ảnh, video được
ghi trái quy định của pháp luật hay không?
b) làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của
tổ chức, cá nhân hay không?
3. Đảm bảo vấn đề bản quyền đối với sản
phẩm số
+ Vi phạm quyền của tác giả đối với tác
phẩm là vi phạm bản quyền.
+ Phải kiểm tra để đảm bảo sản phẩm số do
em tạo ra không vi phạm pháp luật phù
hợp với truyn thống văn h tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam.
Hoạt động Làm:
Tình huống
Hành vi vi phạm
bản quyền
a) Bình lấy đồ
tóm tắt bài học trên
mạng, tự ghi tên
mình c giả trên
sơ đồ đó rồi gửi cho
các bạn trong lớp
- Tự ghi tên mình là
tác giả trên đồ
đó (vi phạm quyền
đứng tên trên tác
phẩm của tác giả).
- Gửi cho các bạn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
10
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) sử dụng sản phẩm của người khác
chưa được người đó cho phép hay không?
d) Thông tin có đảm bảo chính xác hay không?
e) phù hợp với phong tục, tập quán, lối
sống tốt đẹp, lành mạnh của dân tộc Vit Nam
hay không?
g) m phiền, gây khó chịu, hiểu lầm, mâu
thuẫn hay không?
- GV tiếp tục yêu cầu HS m việc cặp đôi,
hoàn thành các bài tập trong mục Hoạt động
Làm SGK tr.19
Hãy chỉ ra những hành vi vi phạm bản quyền
trong các tình huống dưới đây.
a) Bình lấy sơ đồ tóm tắt bài học trên mạng, tự
ghi tên mình tác giả trên đồ đó rồi gửi
cho các bạn trong lớp tham khảo.
b) Sau khi mua được cuốn sách Tin học mới
xuất bản, Lan dùng điện thoại thông minh
chụp ảnh các trang sách gửi cho các bạn
khác đọc.
c) Hùng mua thẻ nh USB chứa các bài hát
được ngưi bán đã sưu tầm từ Internet
không thoả thuận gì với tác giả hay ca
biểu diễn.
d) Phong mua vào rạp chiếu phim để xem
phim. Phong dùng điện thoại di động để phát
trực tiếp (livestream) bộ phim cho bạn
tham khảo. trong lớp tham
khảo (vi phạm
quyền truyền đạt
tác phẩm đến công
chúng của tác giả).
b) Sau khi mua
được cuốn sách Tin
học mới xuất bản,
Lan dùng điện thoại
thông minh chụp
ảnh các trang sách
gửi cho các bạn
khác đọc.
Chụp ảnh các trang
sách gửi cho các
bạn khác đc (vi
phạm quyền truyền
đạt c phẩm đến
công chúng của c
giả gây thiệt hại
cho chủ sở hữu)
c) Hùng mua thẻ
nhớ USB chứa các
bài hát được người
bán đã sưu tầm từ
Internet không
thoả thuận với
tác giả hay ca
biểu diễn
Sao chép tác phẩm
vào USB mà chưa
được phép của tác
giả, ca biểu diễn
(vi phạm quyền sao
chép c phẩm của
tác giả).
d) Phong mua
vào rạp chiếu phim
để xem phim.
Phong dùng điện
thoại di động để
phát trực tiếp
Phát trực tiếp
(livestream) bộ
phim đang chiếu
trong rạp chiếu
phim cho bạn bè,
người thân xem
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
11
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
người thân xem cùng
- GV chốt kiến thức:
+ Vi phạm quyền của tác giả đối với tác phẩm
là vi phạm bản quyền.
+ Phải kiểm tra để đảm bảo sản phẩm số do
em tạo ra không vi phạm pháp luật và phợp
với truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK mc 3 - SGK tr. 18,
19 và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bài tập
trong mục Hot động Làm.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện HS trình bày về:
+Một số quyền của tác giả đối với tác phẩm
được pháp luật quy định;
- Một số hành vi vi phạm bản quyền như sao
chép, chỉnh sửa, chia sẻ sản phẩm s(Hình 6
trong SGK);
- Các vấn đề cần kiểm tra trước khi chia sẻ bài
viết để đảm bảo sản phẩm số thể hiện được
đạo đức, văn hoá, không vi phạm pháp luật
(Hình 7 trong SGK)..
(livestream) b
phim cho bạn
người thân xem
cùng
cùng (vi phạm
quyền truyền đạt
tác phẩm đến công
chúng, y thiệt hại
cho chủ sở hữu).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
12
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét và kết luận.
- GV chuyển sang hoạt động mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng ckiến thức về s dụng công nghệ kĩ thuật số
b. Nội dung: GV cho HS tham gia tchơi trắc nghiệm, hoàn thành các bài tập phần
Luyện tập SGK tr.19.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các hành vi sau đây, những hành vi nào vi phạm pháp luật?
A. Ghi âm cuộc tranh cãi của một nhóm bạn và đưa lên mạng xã hội
B. Nhìn trộm bạn đang nhập mật khẩu tài khoản mạng xã hội (hay thư điện tử) để biết
mật khẩu đăng nhập của bạn
C. Lén quay phim, chụp ảnh ở nơi có biển cấm quay phim, chụp ảnh.
D. Trêu đùa bằng cách lấy một ảnh của bạn, cắt ghép với những ảnh khác để gây
cười rồi gửi cho một số bạn
Câu 2. Quyền tác giả là gì?
A. Quyền của tổ chức, cá nhân đối vi tác phẩm mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B. Quyền của tổ chức, nhân đối vi tác phẩm mình không sáng tạo ra hoặc không
sở hữu.
C. Quyền của tất cả mọi người đối với tác phẩm mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
D. Không có quyền tác giả..
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
13
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 3. Hot động nào dưới đây không vi phạm bản quyền?
A. Mạo danh tác giả.
B. Sửa chữa, chuyển thể phần mềm mà không đưc phép của tác giả.
C. Sử dụng phần mềm lậu.
D. Xem phim, nghe nhạc tại các trang web chính thống
Câu 4. Mua quyền sử dụng cho một máy tính, sau đó cài đặt cho máy thứ hai hành
vi vi phạm gì?
A. Vi phạm đạo đức.
B.Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm bản quyền.
D. Không vi phạm gì.
Câu 5. Việc nào dưới đây không bị phê phán?
A. Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng
B. Cố ý làm nhiễm virus vào máy tính của trường
C. Sao chép phần mềm không có bản quyền
D. Tự thay đổi mật khẩu cho máy tính cá nhân của mình..
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án C.
Câu 2. Đáp án A.
Câu 3. Đáp án D.
Câu 4. Đáp án C.
Câu 5. Đáp án D.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
14
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.19
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
Bài tập 1. Trong các ý kiến dưới đây, em đồng ý, không đồng ý hay đồng ý một phần
với các ý kiến nào? Tại sao?
a) Ở những nơi không có biển báo cấm, chúng ta thể thu âm, chụp ảnh, quay phim
và tuỳ ý sử dụng âm thanh, hình ảnh ghi được.
b) Chúng ta thể sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe miễn không gây tai
nạn giao thông.
c) Sau khi đã mua CD ca nhạc, chúng ta có thể sao chép, chia sẻ lên mạng xã hội cho
bạn bè.
d) Học sinhthể thu âm lời giảng của thầy cô giáo trên lớp để nghe lại những phần
chưa hiểu rõ.
e) Cần thực hiện thu âm lời nói đe doạ, bắt nạt em để cung cấp cho thầy, giáo hỗ
trợ giải quyết.
g) Chúng ta thể tuỳ ý sử dụng bất kì hình ảnh, âm thanh nào để làm màn hình nền,
nhạc chờ, nhạc chuông cho điện thoại của bản thân mình.
h) Nên sử dụng tai nghe khi nghe ca nhạc, xem phim, chơi trò chơi điện tử nơi
nhiều người.
i) Luôn cố gắng trả lời tin nhắn sớm nhất có thể.
k) Nên nói xin phép, xin lỗi khi phải dừng trao đổi với bạn để nghe điện thoại
Bài tập 2. Em hãy chỉ ra hành vi vi phạm bản quyền, vi phạm đạo đức trong tình
huống dưới đây.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
15
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Vân mua cuốn sách các bài văn hay trong hiệu sách. Vân dùng điện thoại di động
chụp một bài văn trong cuốn sách và gửi cho Long. Long sử dụng phần mềm Word để
gõ lại, chỉnh sửa, cắt xén bài văn này và nộp cho cô giáo để chm điểm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thc đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
Bài tập 1.
Ý kiến Lí do đồng ý Lí do không đồng ý
a) những nơi không
biển báo cấm, chúng ta
thể thu âm, chụp ảnh,
quay phim và tu ý sử
dụng âm thanh, hình ảnh
ghi được.
Được phép thu âm, chụp
ảnh, quay phim những
nơi pháp luật không cấm
s dụng âm thanh hình
ảnh ghi được không
m ảnh hưởng đến tổ
chức, cá nhân.
- Không được phép quay
phim, chụp ảnh những nơi
liên quan đến bí mật nhà
nước.
- Không được sử dụng
hình ảnh ghi được làm ảnh
hưởng đến tổ chức,
nhân
b) Chúng ta thể s
dụng điện thoại di động
khi đang lái xe miễn
không gây tai nạn giao
thông.
Trường hợp không dùng
tay sử dụng điện thoại khi
đang lái xe thì vẫn được
phép. Ví dụ người đang lái
xe ô điều khiển điện
thoại bằng giọng nói, hoặc
nghe điện thoại không
dùng tay cầm điện thoại.
Người đang i xe tô,
xe gắn máy, xe đạp, xe
đạp máy không được dùng
tai nghe, không được dùng
tay sử dụng điện thoại di
động. Người điều khiển ô
đang chạy trên đường
không được dùng tay sử
dụng điện thoại di động
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
16
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c) Sau khi đã mua CD ca
nhạc, chúng ta thể sao
chép, chia sẻ lên mạng
hội cho bạn bè.
Không Sao chép, chia sẻ sản
phẩm khi ca được phép
của tác giả, chủ sở hữu
vi phạm bản quyền.
d) Học sinh th thu âm
lời giảng của thầy giáo
trên lớp để nghe lại những
phần chưa hiểu rõ.
Về pháp luật, không
quy định cấm thu âm
lớp học việc sử dụng
âm thanh thu được tình
huống này không y ảnh
hưởng đến tổ chức,
nhân. Tuy nhiên, về mặt
đạo đức, văn hoá thì HS
nên xin phép giáo viên
trước khi thực hiện thu
âm.
Không
e) Cần thực hiện thu âm
lời nói đe doạ, bắt nạt em
để cung cấp cho thầy,
giáo hỗ trợ giải quyết.
Việc thu âm lời nói của
người đe dọa, bắt nạt em
không vi phạm pháp
luật và là cần thiết để cung
cấp cho thầy, giáo hoặc
quan chức năng hỗ trợ
giải quyết.
Không
g) Chúng ta thể tu ý
sử dụng bất hình nh,
âm thanh nào để m màn
hình nền, nhạc chờ, nhạc
chuông cho điện thoại của
Không Việc sử dụng hình nh,
âm thành dị, phản cảm
làm màn nh nền, nhạc
chờ, nhạc chuông điện
thoại thgây khó chịu,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
17
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
bản thân mình. làm phin người khác
h) Nên sử dụng tai nghe
khi nghe ca nhạc, xem
phim, chơi trò chơi điện tử
ở nơi có nhiều người.
Đây các hình vi thể hiện
người văn hóa khi sử
dụng thiết bị công nghệ số
(lịnh sự, tôn trọng người
khác).
Không
i) Luôn cố gắng trả lời tin
nhắn sớm nhất có thể.
k) Nên nói xin phép, xin
lỗi khi phải dừng trao đổi
với bạn để nghe điện thoại
Bài tập 2. Gi ý:
HS chỉ ra được:
“Vân dùng điện thoại di đng chụp một bài văn mẫu trong cuốn ch gửi cho
Long” là hành vi vi phạm bản quyền.
-“Long sử dụng phần mềm Word để gõ lại, chỉnh sửa, cắt xén bài văn mẫu này và nộp
cho cô giáo để chấm điểm” là hành vi vi phạm đạo đức.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu thảo luận trước lớp.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.19.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện bài tập sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
18
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Một số người thói quen chụp ảnh, quay phim những họ gặp phải trong cuộc
sống thường ngày chia sẻ lên mạng xã hội. Theo em, thói quen này thể dẫn đến
vấn đề gì?
- GV hướng dẫn, gợi ý:
Một số người thói quen chụp ảnh, quay phim những họ gặp phải trong cuộc
sống thường ngày chia sẻ lên mạng xã hội. Theo em, thói quen này thể dẫn đến
vấn đề vi phạm pháp luật. khi quay phim, chụp ảnh thể có hình ảnh của người
khác, nếu không được sự đồng ý, cho phép thì người chụp ảnh, quay phim thể bị
kiện bởi hành vi đó là vi phạm pháp luật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu
hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, trao đổi sản phẩm thực hành với nhóm đã đề xuất chủ đề.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Tin học 8.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công
thức.

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT SỐ (1 Tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết và giải thích được một số biểu hiện vi phạm đạo đức, pháp luật, thiếu
văn hoá khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
- Bảo đảm được các sản phẩm số do bản thân tạo ra thể hiện được đạo đức, tính
văn hoá và không vi phạm pháp luật. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu và khai thác thông tin.
- Giải quyết được vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng thông tin và phẩm chất trung
thực trong trích dẫn thông tin. 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu.
- Phòng thực hành tin học. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận, nêu một số ví dụ về biểu hiện thiếu văn
hoá, vi phạm đạo đức, pháp luật khi sử dụng điện thoại thông minh.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề về tính hai mặt của việc sử dụng thiết bị số: sự phổ dụng, tiện ích của
thiết bị số (ví dụ như điện thoại thông minh) mang lại lợi ích cho người sử dụng; tuy
nhiên việc lạm dụng, sử dụng chúng vào những mục đích sai trái đặt ra những vấn đề
về văn hoá, đạo đức và pháp luật.
- GV chia lớp thành hai nhóm, một nhóm nêu ví dụ cho thấy những lợi ích, nhóm còn
lại nêu ví dụ về những vấn đề phát sinh khi sử dụng điện thoại thông minh.
- Trên cơ sở phát biểu, thảo luận của HS, GV dẫn dắt vào vấn đề văn hoá, đạo đức và
ý thức tuân thủ pháp luật khi sử dụng thiết bị số.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức của bản thân để trả lời yêu cầu. 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS có thể nêu một số lợi ích của việc sử dụng điện thoại:
+ Liên lạc nhanh chóng và trực quan. + Thanh toán tiện lợi.
+ Học tập và làm việc từ xa hiệu quả
+Cập nhật thông tin kịp thời.
+ Thư giãn với nhiều lựa chọn giải trí + Định vị chính xác.
+ Lưu giữ những khoảnh khắc đáng nhớ + …
- HS có thể nêu một số ví dụ về biểu hiện thiếu văn hoá, vi phạm đạo đức, pháp luật
khi sử dụng điện thoại thông minh.
+ Chia sẻ hình ảnh, thông tin cá nhân của người khác lên mạng khi chưa được cho phép
+ Sử dụng điện thoại thông minh để hỏi đáp án trong giờ kiểm tra
+ Bạo lực ngôn ngữ trên mạng + …
- HS phát biểu, thảo luận sôi nổi, hào hứng tìm hiểu kiến thức mới.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số
quy định sử dụng thiết bị số, văn hóa sử dụng công nghệ kĩ thuật số cũng như cách
đảm bảo vấn đề bản quyền với sản phẩm số – Bài 4: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số quy đinh về sử dụng thiết bị số 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) a. Mục tiêu:
- Nhận biết và giải thích được một số tình huống vi phạm pháp luật khi sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để thực hiện lần lượt các yêu cầu trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Một số quy định về sử dụng thiết bị
- GV tổ chức để HS làm việc theo nhóm, thực số
hiện lần lượt các yêu cầu trong SGK,
- Quy định về sử dụng thiết bị số:
- GV có thể gợi ý cho các nhóm HS đọc kênh + Tự ý thu âm, chụp ảnh, quay phim và
chữ, quan sát kênh hình để tìm hiểu, trình bày tóm sử dụng nội dung ghi được gây hậu quả
tắt bốn lưu ý về sử dụng thiết bị số trong SGK (có cho tổ chức, cá nhân là hành vi vi phạm
thể trình bày bằng sơ đồ tư duy) pháp luật.
- Sau đó, các nhóm HS trao đổi, áp dụng các lưu ý
về sử dụng thiết bị số để nhận biết và giải thích + Không sử dụng tai nghe, điện thoại di
mỗi tình huống được nêu trong hoạt động “Làm” động khi đang lái xe.
SGK – tr17 là vi phạm hoặc không vi phạm pháp + Học sinh không sử dụng các thiết bị kĩ luật
thuật số trong giờ học khi chưa được
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phép của giáo viên
- HS tóm tắt các lưu ý về việc sử dụng thiết bị số Hoạt động Làm:
- HS xác định mỗi tình huống ở hoạt động “Làm” Vi phạm
SGK – tr17 là vi phạm hoặc không vi phạm pháp Tình hoặc Lí do
luật và giải thích được lí do. huống không vi
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. phạm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo