Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC
BÀI 5: SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ TƯƠNG ĐỐI, TUYỆT ĐỐI TRONG CÔNG THỨC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức.
- Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối của một ô tính. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu và khai thác thông tin.
- Giải quyết được vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng thông tin và phẩm chất trung thực
trong trích dẫn thông tin.
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu.
- Phòng thực hành tin học. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận, tìm hiểu tình huống SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu ra tình huống:
Hình 1 là bảng tính tiền công theo
ca làm của một tổ sản xuất được lập
bằng Excel. Em hãy trao đổi với
bạn để lập công thức tính:
- Tổng số ca của người đầu tiên sao
cho khi sao chép đến tất cả các ô
tính trong khối ô tính E5:E9 ta vẫn được kết quả đúng.
Hình 1. Bảng tính tiền công theo ca
Tổng số ca = Số ca ngày + Số ca đêm.
- Tiền công của người đầu tiên sao cho khi sao chép đến tất cả các ô tính trong khối ô
tính F5:F9 ta vẫn được kết quả đúng.
Tiền công = Tổng số ca × Số tiền/1 ca (tại ô tính F2)
- GV có thể gợi ý cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 về sử dụng địa chỉ ô tính
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trong công thức để HS đề xuất công thức tính Tổng số ca, Tiền công. - GV đặt câu hỏi:
+ Khi sao chép công thức ở ô tính E4 đến khối ô tính E5:F9 thì công thức trong các ô
tính này là gì? Chúng có cho kết quả đúng không? Tại sao?
+ Khi sao chép công thức ở ô tính F4 đến khối ô tính F5:F9 thì công thức trong các ô
tính này là gì? Chúng có cho kết quả đúng không? Làm thế nào để khi sao chép các công
thức ở các ô tính trong khối ô tính F5:F9 vẫn cho kết quả đúng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức của bản thân để trả lời yêu cầu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lập được công thức tính Tổng số ca ở ô tính E4 là = C4+D4, công thức tính
Tiền công ở ô tính F4 là =E4*F2.
- HS nhận thấy được khi sao chép công thức ở ô tính E4 thì các công thức trong khối
ô tính E5:E9 vẫn cho kết quả đúng; khi sao chép công thức ở ô tính F4 thì các công thức
trong khối ô tính FS:F9 cho kết quả sai. Từ đó HS có cái nhìn khái quát về địa chỉ tương
đối và địa chỉ tuyệt đối.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong thực tế, có rất nhiều các công việc tính toán phức
tạp mà chúng ta cần phải nhờ vào sự trợ giúp của bảng tính để có thể đơn giản hóa các
quá trình tính toán, dễ nhìn, dễ hiểu hơn. Vậy sử dụng bảng tính như thế nào cho hiệu
quả, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học – Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Địa chỉ tương đối a. Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để thực hiện lần lượt các yêu cầu trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Địa chỉ tương đối.
- GV tổ chức để HS làm việc theo nhóm, thực - Địa chỉ ô tính (bao gồm địa chỉ cột, địa
hiện lần lượt các yêu cầu trong SGK,
chỉ hàng) có thể thay đổi khi sao chép
công thức gọi là địa chỉ tương đối.
- GV có thể gợi ý cho các nhóm HS đọc kênh
chữ, quan sát kênh hình để tìm hiểu, trả lời câu - Khi sao chép công thức thì địa chỉ
hỏi gợi ý của GV, giải thích được một cách rõ tương đối trong công thức sẽ thay đối
ràng lí do khi sao chép công thức từ ô tính E4 thì theo sự thay đổi của địa chỉ ô tính chứa
các công thức trong các ô tính trong khối ô tính công thức.
E5:E9 vẫn cho kết quả đúng.
- Khi sao chép công thức tại ô tính E4
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
đến ô tính E5, địa chỉ cột của ô tính chứa
công thức không đổi (vẫn là cột E), địa
- Thế nào là địa chỉ tương đối?
chỉ hàng tăng lên 1 (từ 4 thành 5). Cụ
- Khi sao chép công thức thì địa chỉ tương đối thể, địa chỉ cột của các ô tính trong công
trong công thức sẽ thay đối như thế nào?
thức không thay đổi (vẫn là cột C, D),
- Khi sao chép công thức từ ô tính E4 đến ô tính địa chỉ hàng tăng lên 1 (từ 4 thành 5).
E5 thì địa chỉ cột, địa chỉ hàng của ô tính chứa Do đó, công thức tại ô tính E4 là
công thức có thay đổi không? Địa chỉ cột, địa chỉ =C4+D4, khi sao chép đến ô tính E5 sẽ
hàng của ô tính trong công thức có thay đối thành =C5+D5. Sự thay đổi tương ứng
không? Tại sao? Việc thay đối địa chỉ này có đảm này đảm bảo Tổng số ca luôn được tính
bảo công thức ở ô tính E5 vẫn tính đúng Tổng số bằng Số ca ngày cộng với Số ca đêm tại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 5 Tin học 8 Chân trời sáng tạo: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt đối trong công thức
348
174 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tin học 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 8 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(348 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tin Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4. ỨNG DỤNG TIN HỌC
BÀI 5: SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ TƯƠNG ĐỐI, TUYỆT ĐỐI TRONG CÔNG THỨC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công
thức.
- Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối của một ô
tính.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc tìm tòi, nghiên cứu và khai thác thông tin.
- Giải quyết được vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong sử dụng thông tin và phẩm chất trung thực
trong trích dẫn thông tin.
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo không ngừng nâng cao hiệu suất lao động.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 8.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phòng thực hành tin học.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận, tìm hiểu tình huống SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu ra tình huống:
Hình 1 là bảng tính tiền công theo
ca làm của một tổ sản xuất được lập
bằng Excel. Em hãy trao đổi với
bạn để lập công thức tính:
- Tổng số ca của người đầu tiên sao
cho khi sao chép đến tất cả các ô
tính trong khối ô tính E5:E9 ta vẫn
được kết quả đúng.
Tổng số ca = Số ca ngày + Số ca đêm.
- Tiền công của người đầu tiên sao cho khi sao chép đến tất cả các ô tính trong khối ô
tính F5:F9 ta vẫn được kết quả đúng.
Tiền công = Tổng số ca × Số tiền/1 ca (tại ô tính F2)
- GV có thể gợi ý cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 về sử dụng địa chỉ ô tính
Hình 1. Bảng tính tiền công theo ca
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trong công thức để HS đề xuất công thức tính Tổng số ca, Tiền công.
- GV đặt câu hỏi:
+ Khi sao chép công thức ở ô tính E4 đến khối ô tính E5:F9 thì công thức trong các ô
tính này là gì? Chúng có cho kết quả đúng không? Tại sao?
+ Khi sao chép công thức ở ô tính F4 đến khối ô tính F5:F9 thì công thức trong các ô
tính này là gì? Chúng có cho kết quả đúng không? Làm thế nào để khi sao chép các công
thức ở các ô tính trong khối ô tính F5:F9 vẫn cho kết quả đúng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức của bản thân để trả lời yêu cầu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lập được công thức tính Tổng số ca ở ô tính E4 là = C4+D4, công thức tính
Tiền công ở ô tính F4 là =E4*F2.
- HS nhận thấy được khi sao chép công thức ở ô tính E4 thì các công thức trong khối
ô tính E5:E9 vẫn cho kết quả đúng; khi sao chép công thức ở ô tính F4 thì các công thức
trong khối ô tính FS:F9 cho kết quả sai. Từ đó HS có cái nhìn khái quát về địa chỉ tương
đối và địa chỉ tuyệt đối.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong thực tế, có rất nhiều các công việc tính toán phức
tạp mà chúng ta cần phải nhờ vào sự trợ giúp của bảng tính để có thể đơn giản hóa các
quá trình tính toán, dễ nhìn, dễ hiểu hơn. Vậy sử dụng bảng tính như thế nào cho hiệu
quả, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học – Bài 5: Sử dụng địa chỉ tương đối, tuyệt
đối trong công thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: Địa chỉ tương đối
a. Mục tiêu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giải thích được sự thay đổi địa chỉ tương đối trong công thức khi sao chép công thức.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để thực hiện lần lượt các yêu cầu trong
SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức để HS làm việc theo nhóm, thực
hiện lần lượt các yêu cầu trong SGK,
- GV có thể gợi ý cho các nhóm HS đọc kênh
chữ, quan sát kênh hình để tìm hiểu, trả lời câu
hỏi gợi ý của GV, giải thích được một cách rõ
ràng lí do khi sao chép công thức từ ô tính E4 thì
các công thức trong các ô tính trong khối ô tính
E5:E9 vẫn cho kết quả đúng.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
- Thế nào là địa chỉ tương đối?
- Khi sao chép công thức thì địa chỉ tương đối
trong công thức sẽ thay đối như thế nào?
- Khi sao chép công thức từ ô tính E4 đến ô tính
E5 thì địa chỉ cột, địa chỉ hàng của ô tính chứa
công thức có thay đổi không? Địa chỉ cột, địa chỉ
hàng của ô tính trong công thức có thay đối
không? Tại sao? Việc thay đối địa chỉ này có đảm
bảo công thức ở ô tính E5 vẫn tính đúng Tổng số
1. Địa chỉ tương đối.
- Địa chỉ ô tính (bao gồm địa chỉ cột, địa
chỉ hàng) có thể thay đổi khi sao chép
công thức gọi là địa chỉ tương đối.
- Khi sao chép công thức thì địa chỉ
tương đối trong công thức sẽ thay đối
theo sự thay đổi của địa chỉ ô tính chứa
công thức.
- Khi sao chép công thức tại ô tính E4
đến ô tính E5, địa chỉ cột của ô tính chứa
công thức không đổi (vẫn là cột E), địa
chỉ hàng tăng lên 1 (từ 4 thành 5). Cụ
thể, địa chỉ cột của các ô tính trong công
thức không thay đổi (vẫn là cột C, D),
địa chỉ hàng tăng lên 1 (từ 4 thành 5).
Do đó, công thức tại ô tính E4 là
=C4+D4, khi sao chép đến ô tính E5 sẽ
thành =C5+D5. Sự thay đổi tương ứng
này đảm bảo Tổng số ca luôn được tính
bằng Số ca ngày cộng với Số ca đêm tại
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ca cho người thứ hai không? Tại sao?
- Sau đó, các nhóm HS trao đổi, áp dụng các lưu ý
về địa chỉ tương đối để trả lời các câu hỏi được
nêu trong hoạt động “Làm” SGK - tr 21.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tóm tắt các lưu ý về việc sử dụng thiết bị số
- HS trả lời các câu hỏi được nêu trong hoạt động
“Làm” SGK - tr 21 và giải thích.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày, bảo vệ được nhận xét, đánh giá
của mình về độ tin cậy, lợi ích của thông tin, ý
kiến trong sản phẩm của nhóm.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV tuyên dương các nhóm.
- GV chuyển sang nội dung luyện tập.
hai ô tính ở vị trí bên trái, liền kể với ô
tính chứa công thức.
Hoạt động Làm:
- Công thức tính tổng cộng số ca ngày tại
ô C10: =SUM(C4:C9)
- Khi sao chép đến ô D10 thì:
Địa chỉ cột của ô tính trong công thức
thay đổi từ C thành D vì công thức đang
tính tổng số ca đêm ở cột D.
Địa chỉ hàng không đổi vì sự thay đổi
này đảm bảo tính tổng các giá trị từ ô D4
đến D9.
2. Hoạt động 2: Địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối
a. Mục tiêu:
- Nêu được thế nào là địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối.
- Giải thích được sự khác nhau giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối của một ô tính.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để thực hiện lần lượt các yêu cầu trong
SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức để HS làm việc theo nhóm, thực
hiện lần lượt các yêu cầu trong SGK,
- GV có thể gợi ý cho các nhóm HS đọc kênh
chữ, quan sát kênh hình để tìm hiểu, trả lời câu
hỏi gợi ý của GV.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
- Tại sao khí sao chép công thức từ õ tính F4 đến
khối ô tính F5:F9 ta nhận được kết quả sai? Để có
kết quả đúng thì địa chỉ ô tính nào trong công
thức không được thay đổi khi sao chép công
thức? |
- Để địa chỉ cột hoặc địa chỉ hàng không thay đổi
khi sao chép công thức ta cần làm thế nào? Hãy
chỉnh sửa công thức ở ô tính F4 để khi sao chép
công thức này đến khối ô tính FS:F9 thì địa chỉ ô
tính F2 không thay đối? Sau khi chỉnh sửa, khi
sao chép công thức đó đến khối ô tính F5:F9 thì
công thức trong các ô tính này sẽ như thế nào?
Tại sao?
2. Địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối.
- Khi sao chép công thức từ ô tính F4
đến ô tính F5 thì có kết quả sai vì tại ô
tính F5 công thức sẽ là =E5*F3. Để tính
đúng, địa chỉ ô F2 trong công thức không
được thay đổi khi sao chép.
- Ta cần thêm kí hiệu $ vào trước địa chỉ
hàng của ô tính F2 trong công thức để
địa chỉ của ô tính nay không thay đối khi
sao chép công thức từ ô tính F4 đến khối
ô tính F5:F9. Công thức được thay đổi là
=E4*F$2. Khi sao chép đến ô tính F5
công thức tại ô tính này sẽ là =E5*F$2.
- Địa chỉ ô tính có địa chỉ hàng hoặc địa
chỉ cột không thay đổi khi sao chép công
thức được gọi là địa chỉ hỗn hợp.
- Địa chỉ ô tính có địa chỉ hàng và địa chỉ
cột không thay đổi khi sao chép công
thức được gọi là địa chỉ tuyệt đối
Hoạt động Làm:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Thế nào là địa chỉ hỗn hợp, địa chỉ tuyệt đối?
- Sau đó, các nhóm HS trao đổi, áp dụng các lưu ý
về địa chỉ tương đối để trả lời các câu hỏi được
nêu trong hoạt động “Làm” SGK - tr 22.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tóm tắt các lưu ý về việc sử dụng thiết bị số
- HS trả lời các câu hỏi được nêu trong hoạt động
“Làm” SGK - tr 22 và giải thích.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày, bảo vệ được nhận xét, đánh giá
của mình về độ tin cậy, lợi ích của thông tin, ý
kiến trong sản phẩm của nhóm.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV tuyên dương các nhóm.
- GV chuyển sang nội dung luyện tập.
1.
Công thức tính Tổng tiền công tại ô
tính C11 là =C10*$F2. Khi sao chép
công thức đến ô tính D11, E11. Địa chỉ ô
tính có địa chỉ cột thay đổi, nhưng địa
chỉ ô tính F2 không thay đổi nên khi sao
chép công thức cho các ô tính D11, E11
ta vẫn nhận được kết quả đúng.
2. Đáp án: D
+ Đối với địa chỉ ô tính chứa tiền gốc
A3: Do số tiền gốc trong công thức phải
luôn lấy từ õ tính A3 nên địa chỉ cột, địa
chỉ hàng của õ tính A3 trong công thức
phải không thay đối. Vì vậy địa chỉ õ
tính A3 trong công thức phải là địa chỉ
tuyệt đối $A$3.
+ Đối với địa chỉ ð tính chứa lãi suất: Do
công thức tính tiền lãi phải lấy lãi suất
theo từng ngân hàng ở các cột B, C, D
(địa chỉ cột thay đối) và lãi suất luôn ở
hàng 4 (địa chỉ hàng không thay đối). Vì
vậy, địa chỉ ô tính chứa lãi suất trong
công thức ở ô tính B5 phải là địa chỉ hỗn
hợp B$4.
+ Đối với địa chỉ ô tính chứa số tháng:
Do công thức tính tiền lãi luôn phải lấy
số tháng gửi ở cột A (địa chỉ cột không
thay đồi) và ở các hàng từ 5 đến 10 (địa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
chỉ hàng thay đổi). Vì vậy, địa chỉ ô tính
chứa số tháng trong công thức ở ô tính
B5 phải là địa chỉ hỗn hợp $A5.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về sử dụng địa chỉ tương đối, đại chỉ tuyệt đối.
b. Nội dung: GV cho HS tham gia trò chơi trắc nghiệm, hoàn thành các bài tập phần
Luyện tập SGK tr.22.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phần mềm nào được sử dụng để minh họa các nội dung về phần mềm bảng tính?
A. Word
B. Powerpoint
C. Excel
D. Paint
Câu 2: “Địa chỉ ô tính được xác định bởi tên cột (địa chỉ cột) và tên hàng (địa chỉ hàng)
gọi là…..”
Đáp án thích hợp để điền vào …. là
A. bảng tính
B. hàm
C. địa chỉ ô tính
D. công thức
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 3: Cho công thức tại ô E4 là =C4+D4, khi sao chép công thức này đến ô E5 thì
công thức tại ô E5 là =C5+D5. Các địa chỉ C4, D4, C5, D5 trong các công thức trên đều
là
A. địa chỉ tuyệt đối
B. địa chỉ tương đối
C. địa chỉ hỗn hợp
D. địa chỉ công thức
Câu 4: Công thức tại ô tính E4 là =C4+D4, khi sao chép đến ô tính E5 sẽ thành
A. =C4+D4
B. =C4+D5
C. =C5+D5
D. =C5+D4
Câu 5: Cho công thức tại ô tính E4 là =C4+D4, khi sao chép công thức tại ô tính E4 đến
ô tính E5, địa chỉ cột của ô tính chứa công thức là cột
A. C
B. E
C. D
D. C, D
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án C.
Câu 2. Đáp án C.
Câu 3. Đáp án B.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 4. Đáp án B.
Câu 5. Đáp án A.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.22
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
1. Phần mềm bảng tính Excel có các loại địa chỉ ô tính nào?
2. Phát biểu nào dưới đây sai?
a) Địa chỉ tương đối là địa chỉ ô tính không có kí hiệu $ được thêm vào trước tên cột và
tên hàng.
b) Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ ô tính có kí hiệu $ được thêm vào trước tên cột và tên
hàng.
c) Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ ô tính có kí hiệu $ chỉ được thêm vào trước tên cột hoặc tên
hàng.
d) Chỉ có hai loại địa chỉ ô tính là địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối.
3. Ghép nối địa chỉ ô tính ở cột bên trái với đặc điểm tương ứng ở cột bên phải khi sao
chép công thức.
Địa chỉ ô tính Đặc điểm
1) C$4
a) Địa chỉ ô tính có thể thay đổi (cả tên cột và tên hàng đều có thể
thay đổi)
2) $C$4 b) Địa chỉ cột luôn được giữ nguyên, địa chỉ hàng có thể thay đổi.
3) C4 c) Địa chỉ cột có thể thay đổi, địa chỉ hàng được giữ nguyên
4) $C4
d) Địa chỉ ô tính không thay đổi (cả tên cột và tên hàng luôn được
giữ nguyên)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
4. Với bản tính ở Hình 6, em hãy cho biết kết
quả sao chép công thức ở ô tính B2 đến ô tính
C3 khi công thức tại ô tính B2 lần lượt là:
A. =B1+A2 B. =$B$1+$A$2
C. =B$1+$A2 D. =$B1+A$2
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
Bài tập 1. Địa chỉ tương đối: địa chỉ ô tính có cả địa chỉ cột và địa chỉ hàng có thể được
thay đổi khi sao chép công thức.
Địa chỉ hỗn hợp: địa chỉ ô tính có địa chỉ cột (hoặc địa chỉ hàng) được giữ nguyên và.
địa chỉ hàng (hoặc địa chỉ cột) có thể được thay đổi khi sao chép công thức.
Địa chỉ tuyệt đối: địa chỉ ô tính có cả địa chỉ cột và địa chỉ hàng được giữ nguyên khi
sao chép công thức.
Bài tập 2. Đáp án D
Bài tập 3. 1-C; 2-D; 3-A; 4-B
Bài tập 4.
Công thức ở ô tính B2 Công thức ở ô tính C3 Kết quả
=B1+A2
=C2+B3 9
=$B$1+$A$2
=$B$1+$A$2
3
=B$1+$A2
=C$1+$A3 9
=$B1+A$2
=$B2+B$2 6
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
a. Mục tiêu:
- Thực hành sử dụng địa chỉ tương đối, địa chỉ hỗn hợp và địa chỉ tuyệt đối một cách phù
hợp trong công thức để tính đúng theo yêu cầu.
- Hiểu được những lợi ích khi sử dụng các loại địa chỉ thích hợp trong công thức để tính
toán.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ trong phần Thực hành.
c. Sản phẩm học tập: Các nhóm HS hoàn thành nhiệm vụ thực hành.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để hoàn thành bài thực hành dưới sự hỗ trợ, hướng dẫn
của GV:
Bài tập 1.
- Đối với câu a, b: HS nhập công thức như đã được hướng dẫn, tìm hiểu ở phần Khám
phá để tự kiểm chứng kết quả.
- Đối với câu c: HS thực hiện được các yêu cầu đặt ra. Công thức đúng để tính Tổng số
ca cho người đầu tiên ở ô tính E5 là =C5*C$3+D5*D$5.
Bài tập 2.
- Đối với câu a: Theo kết quả đã thực hiện ở phần Khám phá, HS nhập công thức đúng
vào ô tính B5, sao chép công thức đến các khối ô tính theo yêu cầu.
- Đối với câu b: HS chọn ô tính D10, quan sát công thức và giải thích được kết quả
tính tiền lãi ở ô tính D10 vẫn đúng là do việc sử dụng loại địa chỉ ô tính hợp lí, cụ thể khi
sao chép công thức đến ô tính này thì:
+ Tiền gốc vẫn được lấy từ ô tính A3 (do sử dụng địa chỉ tuyệt đối $A$3);
+ Lãi suất được lấy từ ô tính D4 (do sử dụng địa chỉ hồn hợp D$4);
+ Số tháng lấy từ ô tính A10 (do sử dụng địa chỉ hỗn hợp $A10).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài tập 3.
- Đối với câu a: HS nhập, định dạng được trang tính như ở Hình 7 trong SGK. Lập được
công thức đúng để tính Tiền lãi của mặt hàng đầu tiên tại ô tính G5 là:=F5*E5-
D5*H$3*E5; sao chép được công thức để tính Tiền lãi cho các mặt hàng còn lại.
- Đối với câu b: Lập được công thức đúng để tính Tiền hàng tồn của mặt hàng đầu tiên
tại ô tính H5 là =(C5-E5)*D5*H$3; sao chép được công thức để tính Tiền hàng tồn cho
các mặt hàng còn lại.
- Đối với câu c, d: HS thực hiện thay đổi tỉ giá tại ô tính H3 và nhận thấy được sự thay
đối kết quả ở các ô tính chứa công thức có địa chỉ ô tính H3 (G5:H14). GV hỗ trợ, gợi ý
để HS nhận thấy được việc lưu trữ tỉ giá tại một ô tính H3 (kết hợp với việc sử dụng địa
chỉ ô tính hợp lí) sẽ giúp quản lí, cập nhật số liệu dễ dàng, đơn giản, tránh sai sót dẫn
đến thiếu thống nhất khi phải cập nhật cùng một số liệu ở nhiều nơi hay phải lập, sao
chép lại công thức. HS lưu lại bảng tính và thoát khỏi Excel.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành bài thực hành.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả sản phẩm.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tuyên dương ý thức thực hành của các nhóm.
E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung: HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu thảo luận trước lớp.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.23.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện bài tập sau:
Điểm trung bình học kì môn học được tính bằng trung bình các điểm thành phần nhân
với hệ số của điểm thành phần đó (điểm đánh giá thường xuyên có hệ số là 1, điểm đánh
giá giữa kì có hệ số là 2, điểm đánh giá học kì có hệ số là 3). Em hãy tạo bảng tính theo
dõi kết quả học tập của em và lập công thức tính điểm trung bình học kì để khi thay đổi
hệ số thì chỉ cần cập nhật hệ số mà không phải lập lại công thức.
- GV hướng dẫn, gợi ý:
HS làm việc nhóm, vận dụng kiến thức đã học để tạo bảng tính theo dồi kết quả học tập
một môn học với mỗi hệ số được lưu ở một ð tính riêng và lập được công thức tính kết
quả học tập theo yêu cầu trong SGK.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, trao đổi sản phẩm thực hành với nhóm đã đề xuất chủ đề.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Tin học 8.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 6: Sắp xếp, lọc dữ liệu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85