Giáo án Bài 67: Luyện tập chung Toán lớp 5 Kết nối tri thức

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 5 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 11. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 67: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh, sắp xếp số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.
- HS thực hiện được việc đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt tròn,
đưa ra nhận xét từ biểu đồ hình quạt tròn.
- HS được củng cố kĩ năng sử dụng tỉ số để mô tả số lần lặp lại của một khả năng xảy ra
(nhiều lần) của một sự kiện trong một thí nghiệm so với tổng số lần thực hiện thí nghiệm
đó ở những trường hợp đơn giản và hiểu được một ứng dụng của yếu tố xác suất trong
cuộc sống (trong hoạt động lựa chọn).
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Giáo án, các hình ảnh minh họa cho bài (nếu cần), bộ đồ dùng dạy học, máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động: * Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
* Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- GV chia lớp thành 2 nhóm. - Cách chơi: - HS tham gia trò chơi.
+ Mỗi HS (theo nhóm) gieo xúc xắc 1 lần,
để xác định cá nhân thuộc nhóm nào: Số - HS lắng nghe và thực hiện trò chơi.
chấm lẻ thuộc nhóm 1; Số chẫm chẵn thuộc nhóm 2.
+ Mỗi nhóm tổng hợp kết quả về số chấm
của mỗi thành viên nhóm mình, chia sẻ
kết quả trước lớp.
- HS ghi lại kết quả và trả lời câu hỏi.
- GV hoặc một HS ghi lại kết quả lên
bảng. Dựa vào bảng số liệu vừa thu thập - Ví dụ:
được, HS trả lời các câu hỏi:
+ Câu 1: Nhóm 1 có 25 bạn; Nhóm 2 có
+ Câu 1: Mỗi nhóm có bao nhiêu bạn, 15 bạn.
nhóm nào nhiều bạn nhất?
+ Câu 2: Viết tỉ số mô tả số lần lặp lại của
khả năng "xuất hiện mặt 1 chấm" so với 3 + Câu 2: tỉ số là 40
tổng số lần gieo xúc xắc.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học
học hôm nay, chúng ta cùng nhau ôn tập tập.
lại toàn bộ kiến thức liên quan đến biểu
đồ hình quạt tròn và tỉ số của só lần lặp lại
của một sự kiện nhé.
II. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- HS thực hiện được việc thu thập, phân loại, so sánh, sắp xếp số liệu thống kê theo
các tiêu chí cho trước.
- HS thực hiện được việc đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ hình quạt
tròn, đưa ra nhận xét từ biểu đồ hình quạt tròn. * Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Thực hiện bài tập số 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài Bài tập 1.
- GV trình chiếu hình ảnh biểu đồ.
- HS thực hiện đọc yêu cầu bài 1 và quan
Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm sát biểu đồ hình quạt tròn.
các loại xe đang gửi trong bãi đỗ xe.
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi :
a. Trong bãi đỗ xe đó loại xe nào có nhiều nhất?
b. Số xe ô tô chiếm bao nhiêu phần trăm số xe gửi trong bãi?
c. Biết trong bãi có 30 xe đạp. Hỏi trong
bãi hiện có tất cả bao nhiêu xe
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân ý a và b.
- HS thực hiện cá nhân ý a và b.
- Với ý c, GV hỏi: Để tính được tổng số
xe dựa vào số xe đạp ta cần tính như thế nào? - Kết quả:
- GV mời 2 HS trình bày ý a và b.
a) Trong bãi đỗ xe đó, xe máy có số
lượng nhiều nhất (chiếm 75% phần trăm số xe gửi trong bãi).
b) Số xe ô tô chiếm 10% số xe gửi trong bãi.
Có 30 chiếc xe đạp chiếm 15% số xe
trong bãi, ta tính 1% số xe trong bãi rồi nhân với 100.
- Một HS trình bày cách tính ý c và thực c) 30 xe đạp chiếm 15% số xe gửi trong hiện trên bảng.
bãi. Vậy 1% số xe gửi trong bãi là: 30 : 15 = 2 (chiếc).
Trong bãi hiện có số xe là: 2 × 100 = 200 (chiếc).
- GV nhận xét bài làm, tuyên dương (sửa - HS lắng nghe và chữa bài vào vở. sai nếu có).
Nhiệm vụ 2: Thực hiện bài tập số 2
- GV gọi HS đọc tình huống ở bài tập số 2 - GV mời 1 HS đọc bài, cả lớp quan sát


zalo Nhắn tin Zalo