Giáo án Bài tập cuối chương 6 Toán 7 Kết nối tri thức

524 262 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 451 2.2 K 1.1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(524 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../..../....
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ
nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong
giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương và cung cấp một số bài tập
nội dung tổng hợp, liên kết các kiến thức, kĩ năng đã học trong chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 6.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến
thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu
cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Khái niệm, tính chất tỉ lệ thức
+ Khái niệm, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần
bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của
mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở
đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập.
b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo
yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 6.33; 6.34; 6.35 (SGK – tr21) vào vở và
lên bảng trình bày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành
các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng. Các
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 6.33:
Ta xét thấy 0,2 . 1,2 = 0,24; 0,3 . 0,8 = 0,24
Do đó: 0,2 . 1,2 = 0,3 . 0,8.
Vậy các tỉ lệ thức có thể lập từ bốn số trên là:
.
Bài 6.34.
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta được:
15.x = 2,5.10
15x = 25
x =
x =
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vậy x = .
Bài 6.35.
Từ tỉ lệ thức (với a, b, c, d khác 0) ta có thể lập thêm các tỉ lệ thức khác như
sau:
; ; .
Vậy ta có thể lập thêm ba tỉ lệ thức là: ; ; .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải khi
thực hiện tính toán, vận dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học vào
thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực hiện
các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../..../.... Ngày dạy: .../.../...
BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương và cung cấp một số bài tập có
nội dung tổng hợp, liên kết các kiến thức, kĩ năng đã học trong chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.


Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 6.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại kiến
thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy và yêu
cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:


+ Khái niệm, tính chất tỉ lệ thức
+ Khái niệm, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo phần
bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo luận của
mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở
đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập. b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 6.33; 6.34; 6.35 (SGK – tr21) vào vở và
lên bảng trình bày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng. Các
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 6.33:
Ta xét thấy 0,2 . 1,2 = 0,24; 0,3 . 0,8 = 0,24
Do đó: 0,2 . 1,2 = 0,3 . 0,8.
Vậy các tỉ lệ thức có thể lập từ bốn số trên là: . Bài 6.34.
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta được: 15.x = 2,5.10 15x = 25 x = x =


zalo Nhắn tin Zalo