Giáo án Bài tập cuối chương 7 Toán 11 Kết nối tri thức

228 114 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(228 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm

Mô tả nội dung:


giải) Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh ôn tập và củng cố về
- Hai đường thẳng vuông góc
- Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Phép chiếu vuông góc. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
- Hai mặt phẳng vuông góc. - Khoảng cách - Thể tích 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế. - Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

giải)
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 1 đến 10 (SGK -tr.34).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải thích đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Bài tập cuối chương VI. Đáp án 7.33. D 7.34.B 7.35.C

giải) 7.36. C 7.37. C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VII a) Mục tiêu:
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định. b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được
phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm
lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm. - GV đặt câu hỏi:
+ Nêu khái niệm góc giữa
+) Góc giữa hai đường thẳng m vàn trong không gian,
hai đường thẳng a và b trong kí hiệu(m , n),là góc giữa hai đường thẳng a vàb cùng đi không gian.
qua một điểm và tương ứng song song với m vàn .
+ Để chỉ ra một đường thẳng +) Để chỉ ra một đường thẳng avuông góc với mặt
avuông góc với mặt phẳng
phẳng ( P) thì phải chỉ ra đường thẳng avuông góc với
(P) thì phải chỉ ra đường
hai đường thẳng cắt nhau nằm trong ( P) .
thẳng avuông góc với ít nhất

giải)
bao nhiêu đường thẳng cắt
nhau nằm trong (P)?
+ Nêu mối liên hệ giữa quan +) Mối liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ
hệ song song và quan hệ
vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng:
vuông góc của đường thẳng
 Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) và mặt phẳng.
thì các đường thẳng song song với a cũng vuông góc với (P).
 Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với
một mặt phẳng thì song song với nhau.
 Nếu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng ( P)
thì cũng vuông góc với các mặt phẳng song song với (P).
 Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một
đường thẳng thì song song với nhau.
+ Nêu định lí ba đường
+) Định lí ba đường vuông góc vuông góc.
Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P) không vuông
góc với nhau. Khi đó một đường thẳng b nằm trong
(P) và vuông góc với đường thẳng akhi và chỉ khi b
vuông góc với hình chiếu vuông góc a ' của a trên (P ¿.
+ Nêu khái niệm góc giữa
+) Cho hai mặt phẳng ( P)và (Q) .Lấy các đường thẳng
hai mặt phẳng. Góc giữa hai a ,btương ứng vuông góc với ( P) ,(Q). Khi đó góc giữa
mặt phẳng (P) và (Q) có thể
ab không phụ thuộc vào vị trí của a , b và được gọi


zalo Nhắn tin Zalo