Giáo án Bài tập cuối chương 8 Toán 11 Kết nối tri thức

219 110 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(219 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh ôn tập và củng cố về
- Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập.
- Công thức cộng xác suất
- Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Mô hình hóa toán học: vận dụng các kiến thức vào bài toán thực tế. - Giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.


2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học. Ôn lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời và giải thích các câu hỏi TN 8.16 đến 8.18.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và giải thích đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Bài tập cuối chương VIII. Đáp án 8.16. A
A ∪ B={8 ;9 ;10 ;11;12;13 ;14 ;15 ;16 ;18 ;20 }. 8.17. C
AB= A ∩ B={10 ;12 ;14 }. 8.18. A


Xét các biến cố A : "Người đó thành thạo tiếng Anh", B : "Người đó thành thạo tiếng Pháp”.
Biến cố E: "Người đó thành thạo ít nhất một trong hai thứ tiếng Anh hoặc Pháp" là
biến cố hợp của AB.
Theo công thức cộng ta có P(E)=P (A ∪B)=P( A)+P(B)−P( AB).
Ta có P( A)= 31 ; P (B)= 21 ; P (AB)= 5 . 50 50 50
Thay vào ta được P(E)=P (A ∪ B)=P( A)+P(B)−P( AB)= 31 + 21 − 5 = 47. 50 50 50 50
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học ở chương VII a) Mục tiêu:
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định. b) Nội dung
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được
phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm lên
trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm. - GV đặt câu hỏi:
+) Cho A và B là hai biến cố. Biến cố: “A hoặc B
+ Nêu khái niệm biến cố hợp,
xảy ra” được gọi là biến cố hợp của A và B, kí
biến cố giao, biến cố độc lập.


+ Nêu công thức cộng xác suất hiệu là A ∪ B .
cho hai biến cố bất kì.
+) Cho A và B là hai biến cố. Biến cố: “Cả A và B
+ Nêu công thức nhân xác suất
đều xảy ra” được gọi là biến cố giao của A và B,
cho hai biến cố độc lập. kí hiệu là AB.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+) Cặp biến cố A và B được gọi là độc lập nếu
- HS tự phân công nhóm trưởng
việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này
và nhiệm vụ phải làm để hoàn
không ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố thành sơ đồ. kia.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
+ Công thức cộng xác suất
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Cho hai biến cố A và B. Khi đó,
- Đại diện nhóm trình bày, các
P ( A ∪ B)=P ( A )+P ( B)−P ( AB).
HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra
điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
- GV chốt lại kiến thức của chương.


zalo Nhắn tin Zalo