Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 7. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
BÀI 2. BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Xác định được bảng tần số tương đối của một giá trị.
- Thiết lập được bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối (biểu diễn các
giá trị và tần số tương đối của chúng ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn).
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tần số tương đối trong thực tiễn.
- Lí giải và thiết lập dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê;
biểu đồ tranh; biểu đồ dạng cột; biểu đồ hình quạt tròn.
- Lí giải và thực hiện được cách chuyển dữ liệu từ dạng biểu diễn này sang dạng biểu diễn khác.
- Phát hiện và lí giải được số liệu không chính xác dựa trên mối liên hệ toán học
đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn trong những ví dụ đơn giản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. 1
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
nắm được thế nào là bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối và ý nghĩa của chúng.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với thiết lập bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận giải thích ý nghĩa của
bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối trong các bài toán thực tế cụ thể.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện bài toán tính tần số tương đối.
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống trong thực tiễn cần xác định tần số tương đối.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham dự
có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được biểu diễn như bảng sau:
Hãy tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng
được ít nhất hai ngoại ngữ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học trước, chúng ta đã học về bảng tần số và
biểu đồ tần số. Vậy có khác gì so với bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương
đối thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay.”.
⇒ BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI. 3
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bảng tần số tương đối a) Mục tiêu:
- HS xác định được tần số tương đối của một giá trị. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐKP1, Thực hành 1; Vận dụng 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm bảng tần số tương đối.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Bảng tần số tương đối
- GV triển khai phần HĐKP1 cho HS thực HĐKP 1:
hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu:
Điều tra về “Loại nhạc cụ bạn muốn chơi a) Có 7 loại nhạc cụ được các bạn
nhất” đối với các bạn trong lớp, bạn Dương chọn.
thu được ý kiến trả lời và ghi lại như dưới b) Bảng tần số đây: Tần số Tỉ lệ (%) Nhạc cụ Đàn piano 9 30 Đàn guitar 6 20 Sáo 4 13,3
a) Có bao nhiêu loại nhạc cụ được các bạn Trống 3 10 nêu ra? Đàn violin 4 13,3
b) Hãy xác định tỉ lệ phần tram học sinh Kèn 2 6,7
chọn mỗi loại nhạc cụ harmonica 4
Giáo án Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối Toán 9 Chân trời sáng tạo
35
18 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Học kì 2 năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(35 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)