Giáo án Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập Toán 11 Kết nối tri thức

263 132 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(263 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
BÀI 28. BIẾN CỐ HỢP, BIẾN CỐ GIAO, BIẾN CỐ ĐỘC LẬP (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các khái niệm biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập.
- Diễn đạt được bằng lời khái niệm biến cố hợp, biến cố giao.
- Xác định được biến cố hợp, biến cố giao là tập con nào của không gian mẫu.
- Xác định được hai biến cố là độc lập hay không độc lập.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- duy lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá
trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng về biến cố hợp, biến
cố giao, biến cố độc lập.
- hình hóa toán học: tả được các dữ liệu thực tế liên quan đến biến cố hợp,
biến cố giao, biến cố độc lập.
- Giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, mô tả được biến cố hợp, biến cố giao, biến
cố độc lập; chứng minh biến cố độc lập hoặc không độc lập.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong một cuộc khảo sát về mức sống của người Nội, người khảo sát chọn ngẫu
nhiên một gia đình ở Hà Nội. Xét các biến cố sau:
M: “Gia đình đó có ti vi”
N: “Gia đình đó có máy tính”
E: “Gia đình đó có ti vi hoặc máy tính”
F: “Gia đình đó có cả ti vi và máy vi tính”
G: “Gia đình đó chỉ có ti vi hoặc chỉ có máy vi tính mà không đồng thời có cả hai thiết bị
nói trên”
H: “Gia đình đó không có cả ti vi và máy vi tính”.
Các biến cố trên mối liên hệ với nhau. Chúng ta thể tả các liên hệ đó bằng các
khái niệm và kí hiệu toán học được không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Chúng ta đã được học về biến cố và xác suất của biến cố. Nếu biết xác
suất xảy ra của biến cố A, xác suất xảy ra của biến cố B, làm thế nào để tính xác suất xảy
ra biến cố A hoặc biến cố B; xác suất xảy ra biến cố A biến cố B. Chương này đưa ra
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
các quy tắc tính xác suất nhằm mục đích nhằm mục đích giúp ta trả lời câu hỏi đó. Bài
học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các một số các liên hệ của biến cố với nhau”,
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: BIẾN CỐ HỢP
Hoạt động 1: Biến cố hợp
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm biến cố hợp.
- Diễn đạt được bằng lời khái niệm biến cố hợp.
- Xác định được biến cố hợp trong bài toán.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
HS mô tả được không gian mẫu, xác định được biến cố hợp của các biến cố.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn
thành HĐ 1.
+ GV thể hỏi thêm: nhận xét
khi so sánh
C
với
A B
.
- GV giới thiệu: Biến cố
A B
được
gọi là biến cố hợp của A và B.
1. Biến cố hợp
HĐ 1:
a)
Ω .
= {Bảo; Dung; Định; Lan; Long; Hương;
Phúc; Cường; Tuấn; Trang}
A = {Dung; Long; Cường; Trang}
B = {Lan; Hương; Phúc; Cường; Trang}
C = {Dung; Long; Lan; Hương; Phúc;
Cường; Trang}
b)
A B
= {Dung; Long; Cường; Trang; Lan;
Hương; Phúc}
Kết luận:
Cho A B hai biến cố. Biến cố: “A hoặc
B xảy ra” được gọi biến cố hợp của A
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Khi đó biến cố
A B
được phát
biểu như thế nào?
+ Tập hợp
tập con của
không gian mẫu?
+ GV cho HS biểu diễn bằng biểu đồ
Ven các tập
: A , B
,
A B , Ω .
- HS đọc, trình bày, giải thích Ví dụ 1.
GV đặt câu hỏi:
+ Không gian mẫu gồm những phần
tử nào? Có bao nhiêu phần tử?
+ tả biến cố
E F
, từ đó xác định
các phần tử của tập hợp
E F
.
- HS làm tương tự với Luyện tập 1.
HS lên bảng trình bày và giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
B, kí hiệu là
A B .
Biến cố hợp của A B tập con
A B
của
không gian mẫu
Ω .
Ví dụ 1 (SGK -tr.67)
Luyện tập 1
Ω = {Hương; Hồng; Dung; Phương; Sơn;
Tùng; Hoàng; Tiến; Hải}.
b)
M: “Học sinh đó một bạn nữ hoặc học sinh
đó có tên bắt đầu là chữ cái H”.
H = {Hương; Hồng; Dung; Phương}
K = {Hương; Hồng; Hoàng; Hải}.
M = {Hương; Hồng; Dung; Phương; Hoàng;
Hải}.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở.
TIẾT 2. BIẾN CỐ GIAO
Hoạt động 2: Biến cố giao
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm biến cố giao.
- Diễn đạt được bằng lời khái niệm biến cố giao.
- Xác định được biến cố giao trong bài toán.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý
nghe giảng, thực hiện các hoạt động 2, ví dụ 2, luyện tập 2, vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
HS xác định được biến cố giao, giải quyết câu hỏi trong tình huống mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành
HĐ 2
+ GV hỏi thêm: nhận xét khi so sánh
Dvới
A B
.
- GV giới thiệu: Biến cố
A B
được gọi
là biến cố giao của A và B.
+ Khi đó biến cố
A B
được phát biểu
như thế nào?
+ Tập hợp
A B
tập con của không
gian mẫu?
+ GV cho HS biểu diễn bằng biểu đồ
Ven các tập
: A , B
,
A B , Ω.
- HS đọc, trình bày, giải thích dụ 2.
2. Biến cố giao
HĐ 2:
a) D = {Cường; Trang}.
b)
A B=¿
{Cường; Trang}.
Kết luận:
Cho A B hai biến cố. Biến cố: “Cả A
B đều xảy ra” được gọi biến cố giao
của A và B, kí hiệu là AB.
Biến cố giao của A B tập con
A B
của không gian mẫu
Ω
.
Ví dụ 2 (SGK -tr.68)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII. CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
BÀI 28. BIẾN CỐ HỢP, BIẾN CỐ GIAO, BIẾN CỐ ĐỘC LẬP (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các khái niệm biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập.
- Diễn đạt được bằng lời khái niệm biến cố hợp, biến cố giao.
- Xác định được biến cố hợp, biến cố giao là tập con nào của không gian mẫu.
- Xác định được hai biến cố là độc lập hay không độc lập. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong quá
trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng về biến cố hợp, biến
cố giao, biến cố độc lập.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu thực tế liên quan đến biến cố hợp,
biến cố giao, biến cố độc lập.
- Giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, mô tả được biến cố hợp, biến cố giao, biến
cố độc lập; chứng minh biến cố độc lập hoặc không độc lập.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu, trao đổi thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong một cuộc khảo sát về mức sống của người Hà Nội, người khảo sát chọn ngẫu
nhiên một gia đình ở Hà Nội. Xét các biến cố sau:
M: “Gia đình đó có ti vi”
N: “Gia đình đó có máy tính”
E: “Gia đình đó có ti vi hoặc máy tính”
F: “Gia đình đó có cả ti vi và máy vi tính”
G: “Gia đình đó chỉ có ti vi hoặc chỉ có máy vi tính mà không đồng thời có cả hai thiết bị nói trên”
H: “Gia đình đó không có cả ti vi và máy vi tính”.
Các biến cố trên có mối liên hệ với nhau. Chúng ta có thể mô tả các liên hệ đó bằng các
khái niệm và kí hiệu toán học được không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Chúng ta đã được học về biến cố và xác suất của biến cố. Nếu biết xác
suất xảy ra của biến cố A, xác suất xảy ra của biến cố B, làm thế nào để tính xác suất xảy
ra biến cố A hoặc biến cố B; xác suất xảy ra biến cố A và biến cố B. Chương này đưa ra


các quy tắc tính xác suất nhằm mục đích nhằm mục đích giúp ta trả lời câu hỏi đó. Bài
học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các một số các liên hệ của biến cố với nhau”,
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: BIẾN CỐ HỢP
Hoạt động 1: Biến cố hợp a) Mục tiêu:
- Nhận biết được khái niệm biến cố hợp.
- Diễn đạt được bằng lời khái niệm biến cố hợp.
- Xác định được biến cố hợp trong bài toán. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động 1, ví dụ 1, luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
HS mô tả được không gian mẫu, xác định được biến cố hợp của các biến cố.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Biến cố hợp
- GV yêu cầu HS thảo luận, hoàn HĐ 1: thành HĐ 1. a)
+ GV có thể hỏi thêm: Có nhận xét gì Ω .= {Bảo; Dung; Định; Lan; Long; Hương;
khi so sánh Cvới A ∪ B .
Phúc; Cường; Tuấn; Trang}
A = {Dung; Long; Cường; Trang}
B = {Lan; Hương; Phúc; Cường; Trang}
C = {Dung; Long; Lan; Hương; Phúc; Cường; Trang}
b) A ∪ B = {Dung; Long; Cường; Trang; Lan; Hương; Phúc} Kết luận:
Cho A và B là hai biến cố. Biến cố: “A hoặc
- GV giới thiệu: Biến cố A ∪ B được B xảy ra” được gọi là biến cố hợp của A và
gọi là biến cố hợp của A và B.


+ Khi đó biến cố A ∪ B được phát B, kí hiệu là A ∪ B . biểu như thế nào?
Biến cố hợp của A và B là tập con A ∪ B của
+ Tập hợp A ∪ B có là tập con của không gian mẫu Ω . không gian mẫu?
+ GV cho HS biểu diễn bằng biểu đồ
Ven các tập: A , B, A ∪ B , Ω . Ví dụ 1 (SGK -tr.67) Luyện tập 1
Ω = {Hương; Hồng; Dung; Phương; Sơn; Tùng; Hoàng; Tiến; Hải}.
- HS đọc, trình bày, giải thích Ví dụ 1. b) GV đặt câu hỏi:
M: “Học sinh đó là một bạn nữ hoặc học sinh
+ Không gian mẫu gồm những phần đó có tên bắt đầu là chữ cái H”.
tử nào? Có bao nhiêu phần tử?
H = {Hương; Hồng; Dung; Phương}
+ Mô tả biến cố E ∪ F, từ đó xác định K = {Hương; Hồng; Hoàng; Hải}.
các phần tử của tập hợp E ∪ F.
M = {Hương; Hồng; Dung; Phương; Hoàng;
- HS làm tương tự với Luyện tập 1. Hải}.
HS lên bảng trình bày và giải thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm


zalo Nhắn tin Zalo