TUẦN: Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 9. CĂN BẬC BA I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có phải là căn bậc
ba của một số khác hay không.
- HS hiểu: Được một số tính chất của căn bậc ba. 2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Điền vào chỗ chấm (....) để được khẳng định đúng
a) Căn bậc hai của một số a ................. là số x sao cho ........
b) Với số a dương có đúng ......căn bậc hai là:……và ……
c) Số....có một căn bậc hailà chính số 0.
d) Với a và b0 ta có a b .... .... a.b .... ... a ....
e) Với a 0, b > 0 ta có b ....
Câu 2:Các khẳng định sau đúng (Đ) hay sai (S), hãy sửa lại.
a) Căn bậc hai của 121 là 11
b) Mọi số tự nhiên đều có căn bậc hai.
c) Căn bậc hai số học của 81 là 9 và -9
Đáp án: a) không âm / 2 x a
/ b) 2 / a / a c) 0 a a d) a b ; .
a b a. b ; e) b b
a: Sai (11 và -11) b) Đúng c) Sai (9)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm căn bậc ba
a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm căn bậc ba
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1) Khái niệm căn bậc ba.
* Bài toán mở đầu: (SGK).
GV ghi sẵn đề bài toán trên bảng phụ và
Giải: Gọi x(dm) là độ dài cạnh của treo lên để HS giải.
thùng hình lập phương. Theo đề bài ta
GV cho cả lớp nhận xét bài giải. có :
? Từ 43 = 64, HS có thể xây dựng một x3 = 64
khái niệm mới được không ? x = 4 ( vì 43 = 64 )
?Từ 43 = 64 ta nghĩ đến điều gì ?
Vậy độ dài của cạnh thùng là 4(dm).
? Tìm các căn bậc ba của -8.
43 = 64 : người ta gọi 4 là căn bậc ba
? Tìm các căn bậc ba của 27 và -27. của 64.
? Từ kí hiệu căn bậc hai, GV cho HS suy * Định nghĩa:
nghĩ ra kí hiệu căn bậc ba của một số a ?
Căn bậc ba của một số a là một số x 3
GV cho HS so sánh (3√a) ,3√a3 và a. sao cho: x3 = a
GV cho HS hoạt động nhóm để giải ?1
Ví dụ: 2 là căn bậc ba của 8 vì 23 = 8
?Từ ?1 các em rút ra nhận xét gì ?
(-2) là căn bậc ba của 8 vì (-2)3 = -8
3
? Hãy so sánh -64 và 27, √−64,3√27 .
3 là căn bậc ba của 27 vì 33 = 27
Từ đó các em có dự đoán gì ?
(-3) là căn bậc ba của 8 vì (-3)3 = -27 * Kết luận:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV ba.
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS * Ký hiệu:
thực hiện nhiệm vụ 3
Căn bậc ba của số a kí hiệu: √a . Số 3
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
là chỉ số của căn. Phép tìm căn bậc ba + HS báo cáo kết quả
của một số gọi là phép khai căn bậc ba. 3 3
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho * Chú ý: (3√a) =√a3=a nhau. ?1. Giải. 3 3
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh a. √27=√33=3
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 3 3 b. √−64=√(−4)3=−4 GV chốt lại kiến thức 3 3 c. √0=√03=0 3 3 √ 1 3 1 =√(1 = d. 125 5 ) 5 * Nhận xét: SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
a) Mục đích: Hs nắm được tính chất của căn bậc ba
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo án Căn bậc ba Toán 9 Học kì 1
451
226 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 1 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(451 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 9. CĂN BẬC BA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số có phải là căn bậc
ba của một số khác hay không.
- HS hiểu: Được một số tính chất của căn bậc ba.
2. Năng lực
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư
duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL
hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập
nghiệm của nó.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2 - HS : Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh và bước đầu hình thành
kiến thức mới.
b) Nội dung: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Điền vào chỗ chấm (....) để được khẳng định đúng
a) Căn bậc hai của một số a ................. là số x sao cho ........
b) Với số a dương có đúng ......căn bậc hai là:……và ……
c) Số....có một căn bậc hailà chính số 0.
d) Với a và b0 ta có
a b .... ....
a.b .... ...
e) Với a 0, b > 0 ta có
a ....
b ....
Câu 2:Các khẳng định sau đúng (Đ) hay sai (S), hãy sửa lại.
a) Căn bậc hai của 121 là 11
b) Mọi số tự nhiên đều có căn bậc hai.
c) Căn bậc hai số học của 81 là 9 và -9
Đáp án: a) không âm /
2
x a
/ b) 2 /
a
/
a
c) 0
d)
a b
;
. .a b a b
; e)
a a
b
b
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a: Sai (11 và -11) b) Đúng c) Sai (9)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm căn bậc ba
a) Mục đích: Hs nắm được khái niệm căn bậc ba
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV ghi sẵn đề bài toán trên bảng phụ và
treo lên để HS giải.
GV cho cả lớp nhận xét bài giải.
? Từ 4
3
= 64, HS có thể xây dựng một
khái niệm mới được không ?
?Từ 4
3
= 64 ta nghĩ đến điều gì ?
? Tìm các căn bậc ba của -8.
? Tìm các căn bậc ba của 27 và -27.
? Từ kí hiệu căn bậc hai, GV cho HS suy
nghĩ ra kí hiệu căn bậc ba của một số a ?
GV cho HS so sánh
(
3
√
a
)
3
,
3
√
a
3
và a.
GV cho HS hoạt động nhóm để giải ?1
?Từ ?1 các em rút ra nhận xét gì ?
1) Khái niệm căn bậc ba.
* Bài toán mở đầu: (SGK).
Giải: Gọi x(dm) là độ dài cạnh của
thùng hình lập phương. Theo đề bài ta
có :
x
3
= 64
x = 4 ( vì 4
3
= 64 )
Vậy độ dài của cạnh thùng là 4(dm).
4
3
= 64 : người ta gọi 4 là căn bậc ba
của 64.
* Định nghĩa:
Căn bậc ba của một số a là một số x
sao cho: x
3
= a
Ví dụ: 2 là căn bậc ba của 8 vì 2
3
= 8
(-2) là căn bậc ba của 8 vì (-2)
3
= -8
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
? Hãy so sánh -64 và 27,
3
√
−64 ,
3
√
27
.
Từ đó các em có dự đoán gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3 là căn bậc ba của 27 vì 3
3
= 27
(-3) là căn bậc ba của 8 vì (-3)
3
= -27
* Kết luận:
Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc
ba.
* Ký hiệu:
Căn bậc ba của số a kí hiệu:
3
√
a
. Số 3
là chỉ số của căn. Phép tìm căn bậc ba
của một số gọi là phép khai căn bậc ba.
* Chú ý:
(
3
√
a
)
3
=
3
√
a
3
=a
?1. Giải.
a.
3
√
27=
3
√
3
3
=3
b.
3
√
−64=
3
√
(
−4
)
3
=−4
c.
3
√
0=
3
√
0
3
=0
d.
3
√
1
125
=
3
√
(
1
5
)
3
=
1
5
* Nhận xét: SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất
a) Mục đích: Hs nắm được tính chất của căn bậc ba
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Từ tính chất của căn bậc hai, các em có
dự đoán gì về tính chất của căn bậc ba.
So sánh
3
√
8
và
3
√
7
.
?2. GV cho HS giải ?2 trên phiếu học tập.
GV cho HS trả lời câu hỏi đã đặt ra ở đầu
bài.
Bài 67/SGK
GV cho HS nêu cách tìm
3
√
512
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tính chất.
a. a < b
⇔
3
√
a<
3
√
b
b.
3
√
ab=
3
√
a
3
√
b
c. Với b
¿
0 ta có:
3
√
a
b
=
3
√
a
3
√
b
Ví dụ 2: Giải.
Ta có: 2 =
3
√
8>
3
√
7
( vì 8 > 7).
nên 2 >
3
√
7
Ví dụ 3: Giải.
3
√
8 a
3
−5 a=
3
√
8
3
√
a−5 a
=2 a−5 a=−3 a
?2. Cách 1:
3
√
1728:
3
√
64=
3
√
1728 :64
=
3
√
27=
3
√
3
3
=3
Cách 2:
3
√
1728:
3
√
64=
3
√
12
3
:
3
√
4
3
=12 :4=3
Bài 67/SGK
3
√
512=
3
√
8
3
=8
3
√
−0 , 064=
3
√
64
1000
=
3
√
(
4
10
)
3
=
4
10
=0,4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85