Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 3. CĂN THỨC
BÀI 1. CĂN BẬC HAI (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm căn bậc hai của một số thực không âm.
- Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai của một số hữu tỉ bằng máy tính cầm tay.
- Nhận biết được khái niệm căn thức bậc hai của một biểu thức đại số. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
nhận biết khái niệm căn bậc hai của một số thực không âm.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với căn bậc hai.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng khái niệm, tính chất để tìm căn bậc hai của
một số thực không âm và xác định các căn thức bậc hai.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính căn
bậc hai của một số thực không âm. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm căn bậc hai.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó làm nảy sinh như cầu tìm hiểu về căn bậc hai.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Hai bến thuyền A và B nằm sát hai con đường vuông góc với nhau và cách chỗ giao
nhau lần lượt là 2km và 3km (hình vẽ). Một ca nô chạy thẳng từ A đến B. Quãng
đường ca nô đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Ở các lớp dưới, ta đã làm quen với căn bậc hai của một
số nhiên. Vậy biểu thức dưới dấu căn bậc hai được gọi là gì? Và biểu thức đó được
xác định khi nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay”.
⇒ CĂN BẬC HAI.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Căn bậc hai a) Mục tiêu:
- HS nhận biết căn bậc hai của một số và biểu diễn chúng trên trục số. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐKP1, Thực hành 1, 2, 3, 4; Vận dụng 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được khái niệm căn bậc hai.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Căn bậc hai
- GV triển khai phần HĐKP1 cho HS HĐKP1
thực hiện theo nhóm đôi hoàn thành yêu cầu:
Cho trục số được vẽ trên lưới ô vuông
đơn vị như Hình 1.
+ GV gợi ý: sử dụng định lí Pythagore
trong tam giác OAB để tính độ dài OB. a) Xét ∆ OAB vuông tại A, áp dụng định lí pythagore, ta có:
+ Sau thời gian thảo luận, GV mời 1
HS lên bảng thực hiện ý a).
OB=√O A2+ A B2=√22+12=√5
+ GV mời một số HS nêu ý kiến trả b) Ta có: lời phần b).
x2=O P2=O B2=5
+ GV nhận xét và chốt lại đáp án
y2=O Q2=O B2=5 đúng.
- Mở rộng: GV cho HS nhận xét về vị
trí của Pvà Q trên trục số, nhận xét về
dấu và quan hệ giữa hai số x và y.
( P và Q đối xứng với nhau qua O,
x >0 , y <0 , x và y đối nhau) Định nghĩa:
- Từ đó, GV giới thiệu định nghĩa và
Giáo án Căn bậc hai Toán 9 Chân trời sáng tạo
61
31 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(61 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)