Giáo án Cảnh ngày xuân Ngữ Văn 9 Cánh diều

120 60 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(120 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
TIẾT……… : CẢNH NGÀY XUÂN
(Trích Truyện Kiều) A. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cần đạt
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Nhận diện đôi nét về tác giả, tác phẩm của văn bản.
- Xác định và phân tích được các đặc điểm của văn bản: vần, nhịp, niêm, luật…
- Nhận diện và phân tích được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du.
Đồng thời thể hiện được sự đồng cảm của tác giả đối với những tâm hồn trẻ tuổi.
- Nhận diện và phân tích được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong cảnh ngày xuân. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày, suy nghĩ, cảm nhận cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các tác phẩm có cùng chủ đề. c. Phẩm chất
- Có ý thức trân trọng cái đẹp đặc biệt là cái đẹp của thiên nhiên và con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word, giáo án điện tử - Phiếu bài tập
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh học tập ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS
- SGK, SBT Ngữ văn 9 Cánh diều
- Soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn trong sách giáo khoa. - Vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, tạo tâm thế cho HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS câu hỏi gợi mở
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: HS tìm đọc đoạn trích “Chị em Thuý Kiều”
nêu giá trị nội dung và nghệ thuật? Cho biết vì sao tác giả lại miêu tả chân dung
Thúy Vân trước Thúy Kiều mặc dù Thúy Vân là em?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Nguyễn Du không chỉ là bậc
thầy trong nghệ thuật miêu tả chân dung con người mà nhà thơ còn là bậc thầy
trong việc tả cảnh thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là
bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng 3 tuyệt vời. Vậy chúng ta sẽ cùng nhau khám
phá bức tranh ấy qua đoạn trích: “Cảnh ngày xuân”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu
- Nhận biết được thể loại của văn bản.
- Nhận diện đôi nét về tác giả, tác phẩm của văn bản.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS sử dụng SGK chắt lọc kiến thức để tiến hành câu trả lời.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời.
d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA
DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV & HS
Bước 1: chuyển giao I. Tìm hiểu chung nhiệm vụ 1. Tác giả - GV yêu cầu HS:
- Nguyễn Du sinh năm 1765, mất năm 1820, tên
+ Tìm hiểu văn bản chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
Cảnh xuân và tác giả - Quê quán: làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, Nguyễn Du. tỉnh Hà Tĩnh.
- GV hướng dẫn cách - Gia đình: Nguyễn Du sinh trưởng trong một
đọc. GV đọc mẫu gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có
thành tiếng một đoạn truyền thống về văn học. Cha là Nguyễn
đầu, sau đó HS thay Nghiễm, đỗ tiến sĩ, từng giữ chức Tể tướng.
nhau đọc thành tiếng Chính điều này là cái nôi nuôi dưỡng tài năng toàn VB. văn học của Nguyễn Du. - HS lắng nghe.
- Thời đại: Cuộc đời Nguyễn Du gắn bó sâu sắc
Bước 2: HS trao đổi với những biến cố lịch sử của giai đoạn cuối thế
thảo luận, thực hiện kỉ XVIII – XIX. Đây là giai đoạn lịch sử đầy nhiệm vụ
biến động với hai đặc điểm nổi bật là chế độ
- HS nghe và đặt câu phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng
hỏi liên quan đến bài và phong trào nông dân khởi nghĩa nổi lên khắp học.
nơi, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn. Yếu tố thời
Bước 3: Báo cáo kết đại đã ảnh hưởng sâu sắc tới ngòi bút của
quả hoạt động và Nguyễn Du khi viết về hiện thực đời sống. thảo luận
- Cuộc đời: cuộc đời từng trải, phiêu bạt nhiều
- HS trình bày sản năm trên đất Bắc, đi nhiều, tiếp xúc nhiều đã tạo phẩm thảo luận
cho Nguyễn Du vốn sống phong phú và niềm
- GV gọi hs nhận xét, thông cảm sâu sắc với những đau khổ của nhân
bổ sung câu trả lời của dân. Nguyễn Du là một thiên tài văn học, một bạn.
nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
Bước 4: Đánh giá kết - Sự nghiệp văn học: sáng tác của Nguyễn Du
quả thực hiện nhiệm gồm những tác phẩm có giá trị cả chữ Hán và vụ chữ Nôm:
- GV nhận xét, bổ + Sáng tác bằng chữ Hán: gồm ba tập thơ là
sung, chốt lại kiến Thanh Hiên thi tập, Nam Trung tạp ngâm, Bắc thức → Ghi lên bảng. Hành tạp lục.
+ Sáng tác bằng chữ Nôm: Đoạn trường tân
thanh (thường gọi là Truyện Kiều), Văn chiêu hồn
- Đặc điểm sáng tác: các tác phẩm đều thể hiện
tư tưởng, tình cảm, nhân cách của tác giả
+ Thể hiện tư tưởng nhân đạo: đề cao giá trị
nhân văn con người. Các tác phẩm đó đều thể
hiện sự cảm thông sấu sắc của Nguyễn Du đối
với cuộc sống của con người, nhất là những
người nhỏ bé, bất hạnh, ... đó là kết quả của quá
trình quan sát, suy ngẫm về cuộc đời, về con


zalo Nhắn tin Zalo