Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 52: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (4 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép chia cho số có không quá hai chữ số.
- Vận dụng vào tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần trong phép tính.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô 
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện  các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài 
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và  rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài  toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
 - Giáo án. 
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Các hình ảnh cho phần khởi động, vui học, thử thách (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
Tìm thương và số dư của phép chia sai (HS ước 
lượng thương): 56:12 và 84:12.
+ GV chia lớp thành hai đội → Đội nào có đáp - Các đội suy nghĩ, thảo luận tìm 
án trước và đúng thì thắng. đáp án.
+ GV viết lên góc bảng lớp, HS nói cách ước 56:12=4 (dư 8) lượng thương.  84:12=7
- GV đưa ra hình ảnh phần khởi động: - HS quan sát hình ảnh.
→ HS nêu phép tính tìm số hộp 
và yêu cầu HS nêu cách tính tìm số hộp bánh. bánh: 564:12
- HS chú ý lắng nghe và chuẩn bị 
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm vào bài mới.
thế nào để tính được phép tính này, cô trò mình 
cùng học bài học hôm nay nhé "CHIA CHO SỐ  CÓ HAI CHỮ SỐ".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới - HS chú ý lắng nghe.
thiệu tình huống trong khám phá:
- HS tích cực tham gia trò chơi, trả 
- GV dẫn dắt: “Ta cùng tìm hiểu cách đặt tính và lời các câu hỏi của GV.
tính của hai phép chia 56:12 và 84:12, từ đó các 
nhóm sẽ tự đặt tính và tính phép tính 564:12  nhé”.
- HS trả lời các câu hỏi của GV: 1. Ví dụ 1
  56 :12=? + Lấy 90×30
- GV vừa hướng dẫn, vừa viết trên bảng lớp, HS  viết bảng con:
+ 3 là thương, ta có phép chia hết. Đặt tính + 3 không là thương
Chia cho số có hai chữ số, ta đặt tính giống như + 3 có thể là thương, khi đó đây là  các phép chia đã học.
phép chia có dư, ta phải xem số dư  có bé hơn só chia không?
- HS đặt tính, xác định kết quả và  Tính báo với GV. + 56 chia 12 được mấy?
90 ×30=270 ;270<273 Ta viết 4 ở thương (3 làthương) - HS lắng nghe, suy nghĩ. + Tiếp theo ta làm gì?
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức, 
trả lời các câu hỏi của GV và viết 
Đâu là phép chia cho số có hai chữ số nên có hai vào bảng con.
lần nhân và trừ như sau: Vậy 56:12=4 (dư 8)
- Các nhóm suy nghĩ, thảo luận và 
- GV chỉ vào phép tính đã hoàn thiện, HS nói lại trình bày trước lớp: cách tính. 90 là số tròn chục  84 :12=?
Làm tròn số 273 đến hàng chục thì 
- GV yêu cầu HS nói cách đặt tính và tính, nói được 270
tới đâu GV viết lên bảng lớp, HS viết bào bảng  270 :90=3
con tới đó (chỉ viết phép tính).
Vậy thương của phép chia 273 : 90  là 3. - HS viết vào vở.
 
Giáo án Chia cho số có hai chữ số Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
                                                                
                                    
                                    
                                        
                                        
                                        
                                        
                                        
                                    
                                    830 
                                
                                
                                 415 lượt tải
                            
                            
                            
                        
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
 
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
 - Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
 
Đánh giá
4.6 / 5(830 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                            Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 52: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (4 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép chia cho số có không quá hai chữ số.
- Vận dụng vào tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần trong phép tính.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô 
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện 
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài 
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và 
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài 
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giáo án. 
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các hình ảnh cho phần khởi động, vui học, thử thách (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”
Tìm thương và số dư của phép chia sai (HS ước 
lượng thương): 
56:12
 và 
84:12
.
+ GV chia lớp thành hai đội → Đội nào có đáp 
án trước và đúng thì thắng.
+ GV viết lên góc bảng lớp, HS nói cách ước 
lượng thương.
- GV đưa ra hình ảnh phần khởi động:
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
- Các đội suy nghĩ, thảo luận tìm 
đáp án.
56:12=4
 (dư 8)
84:12=7
- HS quan sát hình ảnh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
và yêu cầu HS nêu cách tính tìm số hộp bánh.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm 
thế nào để tính được phép tính này, cô trò mình 
cùng học bài học hôm nay nhé "CHIA CHO SỐ 
CÓ HAI CHỮ SỐ".
→  HS nêu phép tính tìm số hộp 
bánh: 
564:12
- HS chú ý lắng nghe và chuẩn bị 
vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới 
thiệu tình huống trong khám phá:
- GV dẫn dắt: “Ta cùng tìm hiểu cách đặt tính và 
tính của hai phép chia 
56:12
 và 
84:12
, từ đó các 
nhóm sẽ  tự   đặt tính và  tính  phép tính  
564:12
nhé”.
1. Ví dụ 1
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tích cực tham gia trò chơi, trả 
lời các câu hỏi của GV.
- HS trả lời các câu hỏi của GV:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
56:12=?
- GV vừa hướng dẫn, vừa viết trên bảng lớp, HS 
viết bảng con:
Đặt tính
Chia cho số có hai chữ số, ta đặt tính giống như 
các phép chia đã học.
Tính
+ 56 chia 12 được mấy?
Ta viết 4 ở thương
+ Tiếp theo ta làm gì?
Đâu là phép chia cho số có hai chữ số nên có hai 
lần nhân và trừ như sau:
Vậy 
56:12=4
 (dư 8)
- GV chỉ vào phép tính đã hoàn thiện, HS nói lại 
cách tính.
84:12=?
- GV yêu cầu HS nói cách đặt tính và tính, nói 
tới đâu GV viết lên bảng lớp, HS viết bào bảng 
con tới đó (chỉ viết phép tính).
+ Lấy 
90×30
+ 3 là thương, ta có phép chia hết.
+ 3 không là thương
+ 3 có thể là thương, khi đó đây là 
phép chia có dư, ta phải xem số dư 
có bé hơn só chia không?
- HS đặt tính, xác định kết quả và 
báo với GV.
90×30=270; 270<273
(3 là thương)
- HS lắng nghe, suy nghĩ.
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức, 
trả lời các câu hỏi của GV và viết 
vào bảng con.
- Các nhóm suy nghĩ, thảo luận và 
trình bày trước lớp:
90 là số tròn chục
Làm tròn số 273 đến hàng chục thì 
được 270
270:90=3
Vậy thương của phép chia 273 : 90 
là 3.
- HS viết vào vở.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét, sửa lỗi trong quá trình trình bày 
của HS.
564:12=?
- GV nhắc lại quy trình chia:
Đặt tính – Chia – Nhân – Trừ – Hạ
- GV hướng dẫn và yêu cầu các nhóm thảo luận, 
thực hiện phép chia trên bảng con.
- GV gọi HS nói cách đặt tính và tính, nói tới đâu 
GV viết bảng lớp, HS viết bảng con tới đó.
- GV hướng dẫn HS thử lại (
47× 12=564 ¿
2. Ví dụ 2
14721:57=?
- GV viết phép tính lên bảng và yêu cầu HS thảo 
luận nhóm đôi, nhận biết và thực hiện phép tính 
trên bảng con.
- GV gọi vài nhóm trình bày → Cả lớp làm lại 
(bảng con) theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thảo luận rồi thông báo 
cách nhẩm:
Làm tròn các số 98 và 24 đến hàng 
chục thì được 100 và 20.
100:20=5
 (nhẩm: 10 chục : 2 chục 
= 5)
Thử   với   thương   là   5: 
24× 5=120 , 120>98
  nên 5 không là 
thương.
Thử   với   thương   là   4: 
24× 4=96 ,96 <98
, 96 gần bằng 98.
Vậy thương của phép chia 98 : 24 
là 4.
- HS so sánh kết quả phép chia với 
kết quả HS ước lượng trong phần 
khởi động.
- HS suy nghĩ, trao đổi nhóm, làm 
bài và trình bày bài làm.
Làm   tròn   các   số   144   và   35   đến 
hàng chục thì được 140 và 40.
140:40=3
 (dư 20)
Thử   với   thương   là   3: 
35×3=105,105<144
Thử   với   thương   là   4: 
35× 4=140 ,140<144
,  140 gần bằng 
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
                                            
                                            
                                            
                                            
                                            
                        
                        