Giáo án Chia cho số có một chữ số Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

221 111 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(221 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 49: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số (tính nhẩm và tính viết).
- Vận dụng giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép chia.
- HS hội phát triển năng lực duy lập luận toán học, giao tiếp toán học,
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạnđể thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các hình ảnh có trong bài (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
+ GV treo hình ảnh phần khởi động lên bảng
+ GV cuộc thi nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung,
nêu và giải thích cách tìm số hộp bóng bàn.
- GV đặt vấn đề dẫn dắt HS vào bài học: Để
biết đáp án, trò mình cùng học bài học hôm
nay nhé "CHIA CHO SỐ MỘT CHỮ
SỐ".
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
- HS quan sát hình ảnh, tìm hiểu
nội dung thảo luận theo yêu cầu
của GV.
+ Phép tính tìm số hộp bóng bàn:
326274:6
+ Thực hiện phép tính bằng cách
chia từ số từ trái sang phải.
- HS chú ý lắng nghe chuẩn bị
vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Cách thức tiến hành
1. Ví dụ 1:
326274:6=?
- GV nhắc lại quy trình chia:
Đặt tính – Chia – Nhân – Trừ – Hạ
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện
phép tính trên bảng con.
- GV gọi một số HS nói cách đặt tính và tính, nói
đến đâu GV viết lên bảng lớp, HS viết vào bảng
con đến đó (chỉ viết phép tính):
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
thảo luận thực hiện phép chia
trên bảng con.
- HS xung phong trả lời viết vào
bảng con theo GV.
+ Đặt tính: Viết số bị chia bên trái
số chia bên phải, kẻ các vạch dọc
và ngang.
+ Tính (từ trái sang phải)
32 chia 6 được 5, viết 5;
5 nhân 6 bằng 30; 32 trừ 30 bằng 2,
viết 2.
Hạ 6, được 26; 26 chia 6
được 4, viết 4;
4 nhân 6 bằng 24; 26 trừ 24 bằng 2,
viết 2.
Hạ 2, được 22; 22 chia 6
được 3, viết 3; 3 nhân 6 bằng 18;
22 trừ 18 bằng 4, viết 4.
Hạ 7, được 47; 47 chia 6
được 7, viết 7, 7 nhân 6 bằng 42;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn HS thử lại:
(326 274 × 6=326274)
2. Ví dụ 2:
212729: 4=?
- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) nhận biết nhiệm vụ
rồi thảo luận làm bài vào bảng con.
- GV gọi vài nhóm trình bày.
- GV hướng dẫn HS thử lại:
(53 182× 4+1=212 729)
- GV nhận xét, sửa bài và rút kinh nghiệm.
- GV hỏi HS: bài đặt tính rồi tính với phép
chia cho số có hai chữ số, cần lưu ý điều gì?
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta
sử dụng phép tính chia trong thực tế.
Ví dụ:
Cuộn dây thứ nhất dài 45 980 m. Cuộn dây thứ
hai dài bằng một nửa cuộn dây thứ nhất. Vậy
cuộn dây thứ hai dài bao nhiêu?
47 trừ 42 bằng 5, viết 5.
Hạ 4, được 54; 54 chia 6
được 9, viết 9; 9 nhân 6 bằng 54;
54 trừ 54 bằng 0, viết 0.
- HS thực lại kết quả theo hướng
dẫn.
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài
vào bảng con.
→Thực hiện chia theo quy trình
→Thực hiện cá nhân (bảng con)
- Kết quả:
- HS xung phong trình bày.
- HS thử lại theo hướng dẫn của
GV.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- HS suy nghĩ và trả lời:
Đặt tính – Chia (từ trái sang phải)
Nhân – Trừ – Hạ → Thử lại.
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi
trả lời câu hỏi.
Bài làm:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
45 980:2=22 990
Vậy cuộn thứ hai dài 22 990 m.
II. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính chia.
- Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Đặt tính rồi tính.
a)
b)
599152:7
- GV hướng dẫn HS nhận biết yêu cầu, thực hiện
từng phép tính (bảng con).
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi
hoàn thành yêu cầu.
- Kết quả:
a)
633760:5=126 752
b)
599152:7=85 593
- HS xung phong lên bảng làm bài.
- HS chữa bài.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 49: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số (tính nhẩm và tính viết).
- Vận dụng giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép chia.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Các hình ảnh có trong bài (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
+ GV treo hình ảnh phần khởi động lên bảng
- HS quan sát hình ảnh, tìm hiểu
nội dung và thảo luận theo yêu cầu của GV.
+ Phép tính tìm số hộp bóng bàn: 326 274 :6
+ GV cuộc thi nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung, + Thực hiện phép tính bằng cách
nêu và giải thích cách tìm số hộp bóng bàn.
chia từ số từ trái sang phải.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Để - HS chú ý lắng nghe và chuẩn bị
biết đáp án, cô trò mình cùng học bài học hôm vào bài.
nay nhé "CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.

b. Cách thức tiến hành 1. Ví dụ 1: 326 274 :6=?
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
- GV nhắc lại quy trình chia:
thảo luận và thực hiện phép chia
Đặt tính – Chia – Nhân – Trừ – Hạ trên bảng con.
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện phép tính trên bảng con.
- GV gọi một số HS nói cách đặt tính và tính, nói - HS xung phong trả lời và viết vào
đến đâu GV viết lên bảng lớp, HS viết vào bảng bảng con theo GV.
con đến đó (chỉ viết phép tính):
+ Đặt tính: Viết số bị chia bên trái
– số chia bên phải, kẻ các vạch dọc và ngang.
+ Tính (từ trái sang phải) 
32 chia 6 được 5, viết 5;
5 nhân 6 bằng 30; 32 trừ 30 bằng 2, viết 2. 
Hạ 6, được 26; 26 chia 6 được 4, viết 4;
4 nhân 6 bằng 24; 26 trừ 24 bằng 2, viết 2. 
Hạ 2, được 22; 22 chia 6
được 3, viết 3; 3 nhân 6 bằng 18;
22 trừ 18 bằng 4, viết 4. 
Hạ 7, được 47; 47 chia 6
được 7, viết 7, 7 nhân 6 bằng 42;

47 trừ 42 bằng 5, viết 5. 
Hạ 4, được 54; 54 chia 6
được 9, viết 9; 9 nhân 6 bằng 54;
54 trừ 54 bằng 0, viết 0.
- HS thực lại kết quả theo hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS thử lại:
- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài (326 274 × 6=326 274) vào bảng con. 2. Ví dụ 2:
→Thực hiện chia theo quy trình 212 729: 4=?
→Thực hiện cá nhân (bảng con)
- GV yêu cầu HS (nhóm đôi) nhận biết nhiệm vụ - Kết quả:
rồi thảo luận làm bài vào bảng con.
- GV gọi vài nhóm trình bày.
- GV hướng dẫn HS thử lại: (53182× 4 +1=212 729)
- GV nhận xét, sửa bài và rút kinh nghiệm. - HS xung phong trình bày.
- GV hỏi HS: Ở bài đặt tính rồi tính với phép - HS thử lại theo hướng dẫn của
chia cho số có hai chữ số, cần lưu ý điều gì? GV.
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta - Cả lớp chữa bài vào vở.
sử dụng phép tính chia trong thực tế.
- HS suy nghĩ và trả lời: Ví dụ:
Đặt tính – Chia (từ trái sang phải) –
Cuộn dây thứ nhất dài 45 980 m. Cuộn dây thứ Nhân – Trừ – Hạ → Thử lại.
hai dài bằng một nửa cuộn dây thứ nhất. Vậy - HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và
cuộn dây thứ hai dài bao nhiêu? trả lời câu hỏi. Bài làm:


zalo Nhắn tin Zalo