Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 50: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép chia các số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng vào đổi đơn vị đo thời gian và giải quyết vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Các hình ảnh cho phần khởi động (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
+ GV nêu phép tính:72:6 và yêu cầu HS thực - Kết quả: hiện vào bảng con. 72 :6
+ Tổ nào có tất cả các bạn làm đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. →48× 7=336
- GV trình chiếu (hoặc treo) cách thực hiện phép - HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và
tính để học sinh quan sát. trả lời:
Số hộp xếp đủ số vở là 720:60 (hộp)
- GV yêu cầu HS nêu phép tính tìm số hộp xếp - HS chú ý lắng nghe và hình thành được. động cơ học tập.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm
thế nào để tính được phép tính này, cô trò mình
cùng học bài học hôm nay nhé "CHIA CÁC SỐ
CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành
- GV nêu vấn đề: 720:60=?
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện thảo luận và thực hiện phép nhân phép tính trên bảng con: trên bảng con: + Đặc điểm các số
+ 720 và 60 là những số tròn chục
+ Coi chục là đơn vị đếm để thực hiện phép tính. + 72chục: 60chục=12
- GV ghi nhận kết quả trên bảng lớp:
720 :60=72chục :6 chục=12 - HS bài ghi vào vở.
- GV giới thiệu biện pháp tính viết:
+ Đặt tính: Viết số bị chia bên trái; số chia bên - HS chú ý lắng nghe, thực hiện
phải; kẻ vạch dọc, vạch ngang.
tính theo hướng dẫn của GV.
+ Tính: (từ trái sang phải): - Kết quả:
Cùng xóa một chữ số 0 tận cùng của số chia và
số bị chia (GV chỉ vào dòng 72 chục : 6 chục) rồi
thực hiện phép chia cho số có một chữ số. 7 chia 6 được 1, viết 1.
1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.
Hạ 2, được 12, 12 chia 6 được 2, viết 2.
2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. 720 :60=12
- GV yêu cầu HS so sánh kết quả của hai cách
tính. (Hoặc cho HS thử lại bằng phép nhân 12 ×60=720
- HS nhận thấy kết quả hai cách
- GV lưu ý: Trước khi thực hiện phép tính chia tính giống nhau.
như bình thường, nhớ xóa bớt một chữ số 0 ở tận
cùng của cả số bị chia và số chia. - HS chú ý lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta
sử dụng phép tính chia trong thực tế.
Ví dụ: Rạp chiếu phim một ngày bán được 7 - HS thảo luận nhóm trao đổi và trả
triệu 680 nghìn đồng, mỗi vé giá 80 nghìn đồng. lời câu hỏi.
Hỏi rạp đã bán được bao nhiêu vé? Bài làm 7 680 :80=96
Số rạp đã bán được là 96 vé.
II. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép chia các số có tận cùng là chữ số 0. - Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi Đặt tính rồi tính. hoàn thành yêu cầu. a) 240:30 5150:50 - Kết quả: b) 1800:90 69800:20 a)
- GV hướng dẫn HS (nhóm ba) nhận biết chữ số 240:30=8
0 tận cùng của các số rồi thực hiện cá nhân từng phép tính vào bảng con. 5 150 :50=103
Giáo án Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
267
134 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(267 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 50: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
(1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép chia các số có tận cùng là chữ số 0.
- Vận dụng vào đổi đơn vị đo thời gian và giải quyết vấn đề đơn giản.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các hình ảnh cho phần khởi động (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”
+ GV nêu phép tính:
72:6
và yêu cầu HS thực
hiện vào bảng con.
+ Tổ nào có tất cả các bạn làm đúng và nhanh
nhất thì thắng cuộc.
- GV trình chiếu (hoặc treo) cách thực hiện phép
tính để học sinh quan sát.
- GV yêu cầu HS nêu phép tính tìm số hộp xếp
được.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
- Kết quả:
72:6
→
48× 7=336
- HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ và
trả lời:
Số hộp xếp đủ số vở là
720:60
(hộp)
- HS chú ý lắng nghe và hình thành
động cơ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thế nào để tính được phép tính này, cô trò mình
cùng học bài học hôm nay nhé "CHIA CÁC SỐ
CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép chia cho số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành
- GV nêu vấn đề:
720:60=?
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, thực hiện
phép tính trên bảng con:
+ Đặc điểm các số
+ Coi chục là đơn vị đếm để thực hiện phép tính.
- GV ghi nhận kết quả trên bảng lớp:
720:60=72chục :6chục=12
- GV giới thiệu biện pháp tính viết:
+ Đặt tính: Viết số bị chia bên trái; số chia bên
phải; kẻ vạch dọc, vạch ngang.
+ Tính: (từ trái sang phải):
Cùng xóa một chữ số 0 tận cùng của số chia và
số bị chia (GV chỉ vào dòng 72 chục : 6 chục) rồi
thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
7 chia 6 được 1, viết 1.
1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.
Hạ 2, được 12, 12 chia 6 được 2, viết 2.
2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
720:60=12
- GV yêu cầu HS so sánh kết quả của hai cách
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
thảo luận và thực hiện phép nhân
trên bảng con:
+ 720 và 60 là những số tròn chục
+
72chục : 60chục=12
- HS bài ghi vào vở.
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện
tính theo hướng dẫn của GV.
- Kết quả:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tính. (Hoặc cho HS thử lại bằng phép nhân
12×60=720
- GV lưu ý: Trước khi thực hiện phép tính chia
như bình thường, nhớ xóa bớt một chữ số 0 ở tận
cùng của cả số bị chia và số chia.
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta
sử dụng phép tính chia trong thực tế.
Ví dụ: Rạp chiếu phim một ngày bán được 7
triệu 680 nghìn đồng, mỗi vé giá 80 nghìn đồng.
Hỏi rạp đã bán được bao nhiêu vé?
- HS nhận thấy kết quả hai cách
tính giống nhau.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm trao đổi và trả
lời câu hỏi.
Bài làm
7680:80=96
Số rạp đã bán được là 96 vé.
II. THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép chia các số có tận cùng là chữ số 0.
- Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Đặt tính rồi tính.
a)
240:30
5150:50
b)
1800:90
69800:20
- GV hướng dẫn HS (nhóm ba) nhận biết chữ số
0 tận cùng của các số rồi thực hiện cá nhân từng
phép tính vào bảng con.
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi
hoàn thành yêu cầu.
- Kết quả:
a)
240:30=8
5150:50=103
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi một số HS trình bày kết quả, GV
khuyến khích HS nói cách làm.
- GV lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS ở các bài
tập sau.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành các câu hỏi trắc
nghiệm
- GV đưa ra 5 câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS
suy nghĩ trải lời các câu hỏi
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho phép tính sau
240:20
A. 12
B. 24
C. 2
D. 48
Câu 2: Đức tính nhẩm:
1364000:20=68200
. Đức
tính đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Số?
780 phút = … giờ
A. 3
B. 26
C. 13
D. 12
b)
1800:90=20
69800:20=3490
- HS xung phong trả lời.
- HS chữa bài.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Kết quả:
Câu 1:
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 2:
Đức đã tính đúng.
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 3:
1 giờ = 60 phút
→
780
phút =
780:60(giờ )=13
giờ
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 4:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85