Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số thành tựu phát triển của giao tiếp người – máy tính.
- Nêu được ví dụ về sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự giao tiếp giữa người và máy tính.
- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lợi ích
của máy tính đối với cuộc sống của con người. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) - SGK, SGV, SBT Tin học 8. - Máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh hoặc video về những lợi ích của máy tính đối với cuộc sống của con người. 3. Phẩm chất - Phiếu học tập 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi: d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, tại sao có thể nói sự phát triển máy tính đã
đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi
lớn lao cho xã hội loài người vì:
Nâng cao tầm hiểu biết của con người.
Giúp con người cơ hội nhận được những tin tức thời sự nóng hổi nhất.
Giúp cho người ta có thể tiến hành các cuộc họp, trao đổi thông tin.
Là phương tiện kết nối bạn bè.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu về lịch sử phát
triển của máy tính – Bài 2: Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giao tiếp người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được sự phát triển trong giao tiếp giữa người
và máy tính thông qua từng giai đoạn.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.8 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Các giai đoạn thể hiện sự phát triển
của sự giao tiếp giữa người và máy tính.
d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Các giai đoạn phát triển giao tiếp người – máy tính.
- GV nêu câu hỏi: Giao tiếp giữa người – máy
tính phét triển theo hướng ngày càng tiện lợi hơn - Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ để nhập
thể hiện qua các giai đoạn nào?
dữ liệu đầu vào; kết quả tính toán được
in ra dưới dạng chữ số trên băng giấy.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.8 thảo luận nhóm (4 HS).
- Dùng giao tiếp dòng lệnh, màn hình hiển thị chữ và số.
- GV nhấn mạnh: Sự phát triển giao tiếp người –
máy tính ngày càng tiện lợi hơn là một yếu tố - Dùng giao tiếp đồ họa với chuột máy
quan trọng làm cho máy tính được phổ biến rộng tính. Sau đó là thao tác chạm vuốt bằng
rãi, sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hằng đầu ngón tay trên màn hình cảm ứng. ngày.
- Các công nghệ mới hỗ trợ thu nhận
thông tin: chuyển văn bản in, tiếng nói
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thành dữ liệu số.
- HS đọc thông tin SGK trg.8 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: sự giao tiếp người – máy tính.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Máy tính và cuộc sống con người
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những thay đổi và lợi ích mà máy tính
mang lại trong việc học tập của HS và giảng dạy của GV.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.8, 9 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết các thế hệ phát triển của máy tính điện tử.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Máy tính và cuộc sôngs con người
- GV yêu cầu HS thỏa luận trả lời câu hỏi phần * Hoạt động:
hoạt động: Hãy cho biết máy tính mang lại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Chủ đề A Bài 2 Tin học 8 Cánh diều: Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
316
158 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tin học 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tin học 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 8 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(316 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tin Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số thành tựu phát triển của giao tiếp người – máy tính.
- Nêu được ví dụ về sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi lớn lao cho
xã hội loài người.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự giao tiếp giữa người và
máy tính.
- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lợi ích
của máy tính đối với cuộc sống của con người.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo.
- Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- SGK, SGV, SBT Tin học 8.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số hình ảnh hoặc video về những lợi ích của máy tính đối với cuộc sống của
con người.
3. Phẩm chất
- Phiếu học tập
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, tại sao có thể nói sự phát triển máy tính đã
đem đến những thay đổi lớn lao cho xã hội loài người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Sự phát triển máy tính đã đem đến những thay đổi
lớn lao cho xã hội loài người vì:
Nâng cao tầm hiểu biết của con người.
Giúp con người cơ hội nhận được những tin tức thời sự nóng hổi nhất.
Giúp cho người ta có thể tiến hành các cuộc họp, trao đổi thông tin.
Là phương tiện kết nối bạn bè.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục cùng tìm hiểu về lịch sử phát
triển của máy tính – Bài 2: Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giao tiếp người – máy tính ngày càng tiện lợi hơn.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được sự phát triển trong giao tiếp giữa người
và máy tính thông qua từng giai đoạn.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.8 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Các giai đoạn thể hiện sự phát triển
của sự giao tiếp giữa người và máy tính.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi: Giao tiếp giữa người – máy
tính phét triển theo hướng ngày càng tiện lợi hơn
thể hiện qua các giai đoạn nào?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.8
thảo luận nhóm (4 HS).
- GV nhấn mạnh: Sự phát triển giao tiếp người –
máy tính ngày càng tiện lợi hơn là một yếu tố
quan trọng làm cho máy tính được phổ biến rộng
rãi, sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hằng
ngày.
1. Các giai đoạn phát triển giao tiếp
người – máy tính.
- Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ để nhập
dữ liệu đầu vào; kết quả tính toán được
in ra dưới dạng chữ số trên băng giấy.
- Dùng giao tiếp dòng lệnh, màn hình
hiển thị chữ và số.
- Dùng giao tiếp đồ họa với chuột máy
tính. Sau đó là thao tác chạm vuốt bằng
đầu ngón tay trên màn hình cảm ứng.
- Các công nghệ mới hỗ trợ thu nhận
thông tin: chuyển văn bản in, tiếng nói
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK trg.8 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: sự giao tiếp
người – máy tính.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
thành dữ liệu số.
Hoạt động 2: Máy tính và cuộc sống con người
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được những thay đổi và lợi ích mà máy tính
mang lại trong việc học tập của HS và giảng dạy của GV.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.8, 9 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS biết các thế hệ phát triển của máy tính điện tử.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thỏa luận trả lời câu hỏi phần
hoạt động: Hãy cho biết máy tính mang lại
2. Máy tính và cuộc sôngs con người
* Hoạt động:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
những lợi ích gì trong việc học tập của em và
trong việc giảng dạy của các thầy/cô.
- GV giới thiệu cho HS một số nguồn học liệu
mở tiếng Anh để HS về nhà tìm hiểu như:
https://ocw.mit.edu,
https://wwwfuturelearn.com
- GV giới thiệu một số trang web học trực
tuyến, học online bằng tiếng Việt như:
https://tech12h.com,
https://hocmai.vn;
https://edumall.vn.
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.8,9, luận
theo nhóm (4 HS) và trả lời các câu hỏi sau:
+ Câu 1: Em hãy so sánh các kênh liên lạc
qua Internet như: email, chat, mạng xã hội với
việc gửi thư qua bưu điện về các khía cạnh:
chi phí, thời gian chuyển, mức độ thuận tiện
cho người dùng.
GV đưa ra nhận xét: Máy tính giúp trao đổi
thông tin, giao tiếp xã hội, tạo ra bước ngoặt
trong cách thức con người chung sống, hợp tác
cùng làm việc ... là thay đổi lớn và rộng khắp
trong xã hội loài người
+ Câu 2: Em hãy so sánh cách học tập truyền
thống và cách học tập khi có sự hỗ trợ của máy
Lợi ích mà máy tính mang lại trong:
- Việc học tập của em: Có thể học trực
tuyến mọi lúc mọi nơi miễn có kết nối
mạng; tìm kiếm tài liệu học tập dễ dàng;
việc tự học trở nên dễ dàng; trao đổi học tập
với bạn bè, thầy cô dễ dàng và nhanh
chóng.
- Việc giảng dạy của các thầy/cô: Có thể
dạy học trực tuyến; soạn bài giảng dễ dàng,
nhanh chóng, hấp dẫn; tìm kiếm tài liệu
tham khảo dễ dàng; chuyển giao bài tập dễ
dàng, nhanh chóng.
* Kết luận:
Máy tính góp phần thay đổi cuộc sống của
con người trong lao động và học tập, trong
sinh hoạt và giải trí
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
tính
GV chiếu cho HS xem video về mô hình
phòng học thông minh (link video)
GV đưa ra nhận xét: Máy tính giúp học tập,
nâng cao trình độ, bồi dưỡng kiến thức, tạo ra
bước ngoặt lớn trong lĩnh vực giáo dục vào
đào tạo,
+ Câu 3: Em hãy nêu thêm một số ví dụ về các
dịch vụ và tiện ích khác của máy tính trong
cuộc sống hàng này (VD trong lĩnh vực giao
thông, du lịch, sức khỏe,...)
- GV kết luận chung: Máy tính góp phần thay
đổi cuộc sống của con người trong lao động và
học tập, trong sinh hoạt và giải trí
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK mục 2, tr. 8, 9 và trả
lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi nhiệm vụ
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và
kết luận.
- GV chuyển sang Hoạt động mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học.
c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Máy tính thế hệ thứ nhất giao tiếp với con người bằng cách nào?
A. Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ để nhập dữ liệu đầu vào; kết quả tính toán được in ra
dưới dạng chữ số trên băng giấy
B. Dùng giao tiếp dòng lệnh, màn hình hiển thị chữ và số.
C. Dùng thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón tay trên màn hình cảm ứng.
D. Dùng bàn phím để nhập dữ liệu và sử dụng chuột để thực hiện các thao tác trên màn
hình
Câu 2. Máy tính nào dùng hệ điều hành với giao tiếp đồ họa và chuột máy tính vào năm
1984?
A. Máy tính thế hệ thứ nhất
B. Máy tính Macintosh
C. Máy tính Pascal
D. Máy tính Casio
Câu 3. Internet có lợi ích đối với các hoạt động nào sau đây?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. Giải trí.
B. Bảo vệ sức khỏe.
C. Học tập, làm việc, giao tiếp.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 4. Đâu không phải là tiện tích mà máy tính mang lại cho con người trong lĩnh vực
giao thông
A. Tìm điểm đến, tìm đường trên bản đồ
B. Đồng hồ thông minh theo dõi nhịp tim, đếm bước đi
C. Điều khiển máy bay, tàu thuyền, ô tô
D. Kiểm soát các lỗi vi phạm giao thông bằng hệ thống camera
Câu 5. Đâu không là công cụ giao tiếp giữa người với máy tính?
A. Màn hình cảm ứng
B. Bút cảm ứng
C. Thư giấy
D. Kính 3D
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Câu 1. Đáp án A.
Câu 2. Đáp án B.
Câu 3. Đáp án D.
Câu 4. Đáp án B.
Câu 5. Đáp án C.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.9
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu:
Bài 1. Em hãy giới thiệu sơ lược về sự phát triển tiện tích giao tiếp người – máy tính.
Bài 2. Em hãy nêu một vài ví dụ về sự phát triển của máy tính đã tạo nên bước ngoặt lớn
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giúp mọi người có thể học mọi lúc mọi nơi và học
suốt đời.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
Bài 1. Sự phát triển tiện ích giao tiếp người – máy tính theo hướng ngày càng tiện lợi
hơn. Cụ thể là qua các giai đoạn:
- Dùng băng đục lỗ, bìa đục lỗ để nhập dữ liệu đầu vào; kết quả tính toán được in ra
dưới dạng chữ số trên băng giấy
- Dùng giao tiếp dòng lệnh, màn hình hiển thị chữ và số.
- Dùng giao tiếp đồ hoạ với chuột máy tính. Sau đó là thao tác chạm vuốt bằng đầu ngón
tay trên màn hình cảm ứng.
- Các công nghệ mới hỗ trợ thu nhận thông tin: chuyển văn bản in, tiếng nói thành dữ
liệu số.
Bài 2. Một số ví dụ về sự phát triển của máy tính đã tạo nên bước ngoặt lớn trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo, giúp mọi người có thể học mọi lúc mọi nơi và học suốt đời:
- Máy tính xách tay, điện thoại thông minh dễ dàng mang theo mọi lúc mọi nơi.
- Máy tính xách tay, điện thoại thông minh có khả năng kết nối mạng không dây, có loa
phát âm thanh, giúp truy cập tài liệu học tập, tự học qua mạng, xem video bài giảng học
từ xa,...
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả
lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.9
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Khi đi du lịch cùng với gia
đình đến một thành phố ở địa phương khác và cần tìm đến một bảo tàng nhưng chưa có
địa chỉ chính xác, em chọn làm theo cách nào dưới đây và giải thích lí do?
1) Hỏi người dân gặp trên đường.
2) Tra cứu và tìm đường bằng điện thoại thông minh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
Khi đi du lịch cùng với gia đình đến một thành phố ở địa phương khác và cần tìm đến
một bảo tàng nhưng chưa có địa chỉ chính xác, em chọn làm theo cách: Tra cứu và tìm
đường bằng điện thoại thông minh. Vì sử dụng bản đồ trong điện thoại thông minh sẽ
giúp chúng ta tìm được đường đi nhanh chóng, dễ dàng xác định được vị trí nơi cần đến,
có chỉ rõ đường đi trên bản đồ, biết còn xa hay gần,...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập phần Câu hỏi tự kiểm tra – SGK tr.9
- Đọc và tìm hiểu trước Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
- Bài 1: Dữ liệu số trong thời đại thông tin
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85