Giáo án Công suất Vật lí 10 Kết nối tri thức

1 K 504 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1008 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Họ và tên giáo viên:
BÀI 24: CÔNG SUẤT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí; lớp:10
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa về công suất, viết được công thức tính biết được đơn
vị đo của công suất.
- Hiểu được ý nghĩa vật lý của công suất chính là tốc độ sinh công.
- Vận dụng được biểu thức liên hệ giữa công suất với lực vận tốc vào một số tình
huống cụ thể trong đời sống.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận thuyết, thiết kế thực hiện theo phương án thí
nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết
luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Từ một số tình huống thực tế thảo luận để nêu được ý nghĩa vật định nghĩa
công suất.
- Vận dụng được mối liên hệ công suất hay tốc độ thực hiện công với tích của lực
vận tốc trong một số tình huống thực tế.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Máy tính và máy chiếu
- Ảnh chụp một số thiết bị có ghi công suất.
- Một số đoạn video về quá trình hoạt động của líp nhiều tầng xe đạp, hộp số xe máy.
- Những dụng cụ cần thiết để phục vụ cho hoạt động trải nghiệm: cân, thước đo độ
dài, đồng hồ bấm giây.
- Game Power Point: Vòng quay may mắn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hệ thông câu hỏi sử dụng trong vòng quay may mắn:
Câu 1. Công thức tính công của một lực là:
A. A = F.s.
B. A = mgh.
C. A = F.s.cos.
D. A = .mv
2
.
Câu 2. Chọn đáp án đúng. Công có thể biểu thị bằng tích của
A. năng lượng và khoảng thời gian.
B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. lực và quãng đường đi được.
D. lực và vận tốc.
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công?
A. N.m
B. Cal
C. J
D. N/m
Câu 4. Trường hợp nào sau đây, công của lực bằng không?
A. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90
o
.
B. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90
o
.
C. Lực vuông góc với phương chuyển động của vật.
D. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Câu 5. Vật rơi từ độ cao h xuống đất. Hỏi công được sản sinh ra không? lực nào
sinh công?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Công có sinh ra và là do lực ma sát.
B. Công có sinh ra và là công của trọng lực.
C. Không có công nào sinh ra.
D. Công có sinh ra và do lực cản của không khí.
Câu 6. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150 N. Góc giữa
dây cáp mặt phẳng nằm ngang bằng 60
0
. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy
được 200 m có giá trị là:
A. 30000 J.
B. 15000 J
C. 25950 J
D. 51900 J.
Câu 7. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây phương hợp
với phương ngang một góc 60
0
. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Công của lực đó
thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là:
A. A = 1275 J.
B. A = 750 J.
C. A = 1500 J.
D. A = 6000 J.
Câu 8. Công là đại lượng:
A. Vô hướng, có thể âm hoặc dương.
B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương.
Câu 9. Chọn câu đúng. Khi vật chuyển động trên quỹ đạo khép kín, tổng đại số công
thực hiện
A. Bằng không.
B. Luôn dương.
C. Luôn âm.
D. Khác không.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Hai anh công nhân dùng ròng rọc để kéo vữa lên các tầng cao của một công
trình xây dựng dựa vào bảng số liệu dưới đây. Hãy xác định xem ai người thực
hiện công nhanh hơn. Lấy g = 10 m/s
2
.
Bảng 24.1
Công nhân
Khối lượng
xô vữa:
m (kg)
Độ cao công
trình:
h (m)
Công thực
hiện:
A (J)
Thời gian
thực hiện
công:
t (s)
Công nhân 1 m
1
= 20 kg h
1
= 10 m A
1
= t
1
= 10 s
Công nhân 2 m
2
= 21kg h
2
= 11 m A
2
= t
2
= 20s
Phiếu học tập số 2
Coi công suất trung bình của trái tim là 3 W.
a) Trong một ngày - đêm trung bình trái tim thực hiện một công là bao nhiêu?
b) Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện bao nhiêu? Một ô
tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi
công suất của xe ô tô tải là 3.10
5
W.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Họ và tên giáo viên: Ngày dạy: BÀI 24: CÔNG SUẤT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Vật lí; lớp:10
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa về công suất, viết được công thức tính và biết được đơn vị đo của công suất.
- Hiểu được ý nghĩa vật lý của công suất chính là tốc độ sinh công.
- Vận dụng được biểu thức liên hệ giữa công suất với lực và vận tốc vào một số tình
huống cụ thể trong đời sống. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. - Năng lực thực nghiệm.
- Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí
nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Từ một số tình huống thực tế thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lý và định nghĩa công suất.
- Vận dụng được mối liên hệ công suất hay tốc độ thực hiện công với tích của lực và
vận tốc trong một số tình huống thực tế. 3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Có thái độ hứng thú trong học tập môn Vật lý.
- Có sự yêu thích tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan trung thực, nghiêm túc học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy tính và máy chiếu
- Ảnh chụp một số thiết bị có ghi công suất.
- Một số đoạn video về quá trình hoạt động của líp nhiều tầng xe đạp, hộp số xe máy.
- Những dụng cụ cần thiết để phục vụ cho hoạt động trải nghiệm: cân, thước đo độ
dài, đồng hồ bấm giây.
- Game Power Point: Vòng quay may mắn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Hệ thông câu hỏi sử dụng trong vòng quay may mắn:
Câu 1. Công thức tính công của một lực là: A. A = F.s. B. A = mgh. C. A = F.s.cos. D. A = .mv2.
Câu 2. Chọn đáp án đúng. Công có thể biểu thị bằng tích của
A. năng lượng và khoảng thời gian.
B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. lực và quãng đường đi được. D. lực và vận tốc.
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công? A. N.m B. Cal C. J D. N/m
Câu 4. Trường hợp nào sau đây, công của lực bằng không?
A. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90o.
B. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90o.
C. Lực vuông góc với phương chuyển động của vật.
D. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
Câu 5. Vật rơi từ độ cao h xuống đất. Hỏi công được sản sinh ra không? Và lực nào sinh công?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

A. Công có sinh ra và là do lực ma sát.
B. Công có sinh ra và là công của trọng lực.
C. Không có công nào sinh ra.
D. Công có sinh ra và do lực cản của không khí.
Câu 6. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150 N. Góc giữa
dây cáp và mặt phẳng nằm ngang bằng 600. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy
được 200 m có giá trị là: A. 30000 J. B. 15000 J C. 25950 J D. 51900 J.
Câu 7. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp
với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Công của lực đó
thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là: A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J.
Câu 8. Công là đại lượng:
A. Vô hướng, có thể âm hoặc dương.
B. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương.
Câu 9. Chọn câu đúng. Khi vật chuyển động trên quỹ đạo khép kín, tổng đại số công thực hiện A. Bằng không. B. Luôn dương. C. Luôn âm. D. Khác không.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo