Giáo án Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Toán 9 Học kì 2

450 225 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Học kì 2

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    710 355 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 9 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(450 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT
§4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh nhớ được biệt thức = b
2
- 4ac nhớ với điều kiện nào của thì
phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt .
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình
bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một
ẩn.
3. Phẩm chất
- Giúp hc sinh rèn luyn bn thân phát trin các phm cht tt đp: chăm
ch, trung thc, trách nhim.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo vn:
-
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh:
-
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Kiểm tra bài cũ:
Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ).
Giải phương trình : 3x
2
- x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ)
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có cách nào để
giải tất cả các phương trình bậc hai hay không?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai
b) Nội dung: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
nghiệm của hpt
c) Sản phẩm: Công thức nghiệm của pt bậc hai
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV: đưa phương trình tổng quát yêu
cầu HS biến đổi vế trái của phương trình
này về dạng bình phương trình như bài
1. Công thức nghiêm
a) Biến đổi phương trình: ax
2
+ bx +
c = 0 (a 0 ) (1)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trên
+ Đưa bảng phụ ghi đề ?1
+ Yêu cầu HS nêu bảng kết luận chung
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày kết quả
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS
GV chốt lại kiến thức
+ a 0 nên 4a
2
>0 Vậy nghiệm của
phương trình (2) phụ thuộc vào
GV khẳng định: thể giải mọi phương
trình bậc hai bằng công thức nghiện
nhưng với phương trình bậc hai khuyết
ta nên giải theo cách đưa về phương
trình tích hoặc biến đổi vế trái thành
bình phương một biểu thức
Ta được (2).
Kí hiệu : =b
2
– 4ac
?1 Nếu > 0 thì từ phương trình (2)
suy ra
Do đó phương trình (1) hai
nghiệm
x
1
= ; x
2
=
b) Nếu thì từ phương trình (2)
suy ra = 0
do đó phương trình (1) nghiệm
kép x
1
= x
2
=
?2 phương trình vn
b) Kết luận chung: ( sgk)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài
tập
b. Nội dung: Làm các bài tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
GV Hướng dẫn hs đọc phân tích
dụ Yêu cầu HS làm ?3 trên phiếu học
tập ,
+ Sau đó đọc chú ý
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Vận dụng công thức vào giải phương
trình bậc hai.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV thu bài của một số em để chấm. Sau
đó gọi 3 HS lên bảng giải lại, cả lớp
nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS
GV chốt lại kiến thức
*Ví dụ: Giải phương trình sau:
a) x
2
+ x + 4 = 0 . = 116 = -15 <
0. PT vô nghiệm
b) 4x
2
4x +1 = 0. = (-4)
2
4.4.1
= 16 – 16 = 0
PT nghiệm kép: x
1
= x
2
= =
c) 6x
2
+ x – 5 = 0. = 14.6 .(-5) =
1 + 120 = 121> 0
PT có hai nghiệm phân biệt:
x
1
= ;
x
2
=
Vậy: PT hai nghiệm x
1
= , x
2
= -
1
?3 Áp dụng công thức nghiệm để
giải các phương trình sau:
a) 5x
2
– x + 2 = 0
b) 4x
2
– 4x + 1 = 0
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) -3x
2
+ x + 5 = 0
*Chú ý: Nếu phương trình ax
2
+ bx
+c = 0
( a 0) a c trái dấu tức ac <
0 thì
= b
2
4ac > 0. Khi đó PT hai
nghiệm phân biệt
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học vận dụng được
kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn.
GV: Lưu ý cho HS: Nếu PT bậc hai khuyết thì không nên giải theo công thức
nghiệm.
- Học thuộc kết luận chung trang 44 sgk (M1)
4. Hướng dẫn về nhà
- Đọc phần “có thể em chưa biết?”
- Về nhà làm bài 16 sgk, bài 20; 21 sbt/41. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT
§4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức
- Học sinh nhớ được biệt thức = b2- 4ac và nhớ kĩ với điều kiện nào của thì
phương trình vô nghiệm có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt . 2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình
bậc hai một ẩn .Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ:
Một HS lên bảng: Nêu đ/n phương trình bậc hai (5đ).
Giải phương trình : 3x2 - x - 5 = 0 theo các bước như ví dụ 3 trang 42 sgk (5đ) 3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Ta biết cách giải một số phương trình bậc hai đơn giản. Nhưng có cách nào để
giải tất cả các phương trình bậc hai hay không? Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu: Hs phát biểu được công thức nghiệm của phương trình bậc hai
b) Nội dung: Hs nắm được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hpt
c) Sản phẩm: Công thức nghiệm của pt bậc hai
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM SỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. 1. Công thức nghiêm
GV: đưa phương trình tổng quát và yêu a) Biến đổi phương trình: ax2 + bx +
cầu HS biến đổi vế trái của phương trình c = 0 (a 0 ) (1)
này về dạng bình phương trình như bài

trên
+ Đưa bảng phụ ghi đề ?1 Ta được (2). Kí hiệu : =b2 – 4ac
+ Yêu cầu HS nêu bảng kết luận chung
?1 Nếu > 0 thì từ phương trình (2)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV suy ra
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Do đó phương trình (1) có hai thực hiện nhiệm vụ nghiệm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS trình bày kết quả x1 = ; x2 =
- Bước 4: Kết luận, nhận định: b) Nếu thì từ phương trình (2)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS suy ra = 0 GV chốt lại kiến thức
do đó phương trình (1) có nghiệm
+ Vì a 0 nên 4a2 >0 Vậy nghiệm của
phương trình (2) phụ thuộc vào kép x1= x2 =
GV khẳng định: Có thể giải mọi phương
trình bậc hai bằng công thức nghiện ?2 phương trình vn
nhưng với phương trình bậc hai khuyết b) Kết luận chung: ( sgk)
ta nên giải theo cách đưa về phương
trình tích hoặc biến đổi vế trái thành
bình phương một biểu thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Hs vận dụng được công thức nghiệm của Pt bậc hai vào giải bài tập
b. Nội dung: Làm các bài tập


c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:.
*Ví dụ: Giải phương trình sau:
GV Hướng dẫn hs đọc và phân tích ví a) x2 + x + 4 = 0 . = 1 – 16 = -15 <
dụ Yêu cầu HS làm ?3 trên phiếu học 0. PT vô nghiệm tập ,
b) 4x 2 – 4x +1 = 0. = (-4)2 – 4.4.1 + Sau đó đọc chú ý = 16 – 16 = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
PT có nghiệm kép: x1 = x2 = =
Vận dụng công thức vào giải phương trình bậc hai.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
c) 6x2 + x – 5 = 0. = 1 – 4.6 .(-5) = 1 + 120 = 121> 0
GV thu bài của một số em để chấm. Sau
đó gọi 3 HS lên bảng giải lại, cả lớp PT có hai nghiệm phân biệt: nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định: x1 = ;
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS x2 = GV chốt lại kiến thức
Vậy: PT có hai nghiệm x1 = , x2 = - 1
?3 Áp dụng công thức nghiệm để
giải các phương trình sau: a) 5x2 – x + 2 = 0 b) 4x2 – 4x + 1 = 0


zalo Nhắn tin Zalo