Giáo án Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

174 87 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(174 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
……………………
Bài 10: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Kỹ năng tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa tranh ảnh
để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ và công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Hoạt động nhóm cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia trình bày báo
cáo.
- Năng lực phát hiện giải quyết vấn đề thông qua thảo luận với các thành viên trong
nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.
b. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: HS cần đạt được các yêu cầu sau:
+ Sử dụng kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
+ Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
+ Lập được công thức phân tử hợp chất hữu từ dữ liệu phân tích nguyên tố phân tử
khối.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Được thực hiện thông qua các hoạt động
thảo luận, quan sát quan sát hình ảnh về phổ khối lượng để nêu thông tin về phân tử khối
của hợp chất hữu cơ.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học để lập công thức phân tử hợp chất hữu từ dữ liệu
phân tích nguyên tố và phân tử khối.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi nghiên cứu thông tin trong SGK, có ý thức tự giác trong học tập.
- ý thức trách nhiệm trong học tập thông qua quá trình làm việc nhóm, hoàn thành các
nội dung được giao phù hợp với khả năng của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phiếu học tập phát cho học sinh (phụ lục).
- Bảng phụ và bút lông cho hoạt động thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
- Giới thiệu phổ khối lượng (MS) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối để xác định
công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
b. Nội dung
- Giới thiệu cho HS về phổ khối lượng (MS).
Phương pháp phổ khối lượng (MS) được bắt đầu nghiên cứu từ cuối thế kỉ XIX. Năm
1930, Cornad đã đưa ra thông báo đầu tiên về nguyên cứu phổ khối lượng các hợp chất hữu
cơ. Phổ khối lượng (MS) thường được sử dụng để xác đinh nguyên tử khối, phân tử khối
của các chất hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố với độ chính xác cao. Xác
định được phân tử khốimột trong những yếu tố quan trọng trong việc lập công thức phân
tử hợp chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử hợp chất hữu được lập như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
c. Sản phẩm
- HS lắng nghe.
d. Tổ chức thực hiện
- GV giới thiệu cho HS hiện tượng liên bài học từ đó dẫn vào bài học.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ
Mục tiêu: Sử dụng kết quả phổ khối lượng để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia cả lớp làm 6 nhóm tổ
chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành nội dung phiếu
học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
HS quan sát hình ảnh về phổ khối lượng của naphtalene
phenol sau đó thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập số 1.
Câu 1: Hãy xác định giá trị phân tử khối của naphtalene
và phenol.
Câu 2: Phổ khối lượng cho biết thông tin về phân tử khối
của hợp chất hữu cơ như thế nào?
HS thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin trong
SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1:
- Naphtalene phân tử khối
128.
- Phenol có phân tử khối 94.
Câu 2:
Phổ khối lượng thể cho
biết thông tin về phân tử khối
của hợp chất hữu thông
qua mảnh ion phân tử thường
ứng với tín hiệu giá trị m/z
lớn nhất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả.
- GV gọi đại điện một nhóm khác nhận xét. Sau đó, GV
nhận xét và kết luận
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
- Phổ khối lượng thể cho biết thông tin về phân tử khối
của hợp chất hữu thông qua mảnh ion phân tử thường
ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.
Hoạt động 2: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Mục tiêu: Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử
khối.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia cả lớp làm 6 nhóm
tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành nội dung
phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Từ phổ khối lượng, làm thế nào để xác định
được phân tử khối của hợp chất hữu cần khảo
sát?
Câu 2: Một hợp chất hữu 32% C; 6,67% H;
18,67% N về khối lượng còn lại O. Phân tử khối
của chất này được xác định thông qua phổ khối
lượng với peak ion phân tử giá trị m/z lớn nhất.
Lập công thức phân tử của Y.
HS thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin
trong SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Dựa vào phổ khối lượng
biết phân tử khối dựa vào peak
cường độ tương đối lớn nhất hiển
thị trong phổ khối lượng.
Câu 2:
%m
O
= 100% - 32% - 6,67% -
18,67% = 42,66%.
Đặt công thức phân tử của Y
C
x
H
y
O
z
N
t
.
Từ phổ khối lượng của Y xác định
được: M
Y
= 75.
Công thức phân tử của Y:
C
2
H
5
O
2
N.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả.
- GV gọi đại điện một nhóm khác nhận xét. Sau đó,
GV nhận xét và kết luận
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
- Cách thiết lập công thức phân tử: Dựa vào thành
phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:
Cho CTPT C
x
H
y
O
z
N
t
ta có tỉ lệ:
+ x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, H, O, N.
+ %m
C
, %m
H
, %m
O
, %m
N
lần lượt % khối lượng
của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
2. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Củng cố lại kiến thức đã học về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- HS vận dụng các kiến thức vừa được học hoạt động hình thành kiến thức mới để giải
quyết bài tập.
- GV biết được HS nắm kiến thức ở mức độ nào?
b. Nội dung
- Hệ thống hóa nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- HS làm việc nhân trả lời 3 câu hỏi trắc nghiệm thông qua trò chơi “Quizizz” HS tham
gia trả lời các câu hỏi trên điện thoại.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP
Câu 1: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H =
13,04% và %O = 34,78%. Xác định công thức phân tử của (X) là
A. C
2
H
6
O. B. C
3
H
8
O. C. CH
4
O. D. C
4
H
10
O.
Câu 2: Hợp chất X % khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10%
36,36%. M
X
bằng 88 g/mol. CTPT của X là
A. C
4
H
10
O. B. C
4
H
8
O
2
. C. C
5
H
12
O. D. C
4
H
10
O
2
.
Câu 3: Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%, 6,67%, 53,33%.
Biết trong X có 2 nguyên tử oxygen. Công thức phân tử của X là
A. CH
2
O
2
. B. C
2
H
3
O
2
. C. C
2
H
4
O
2
. D. C
3
H
6
O
2
.
c. Sản phẩm
- HS trả lời được câu hỏi bài tập.
Câu 1: Phương án A.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 2: Phương án B.
Câu 3: Phương án C.
d. Tổ chức thực hiện
- Phương pháp, kĩ thuật:
+ GV sử dụng trò chơi đưa câu hỏi học tập.
+ HS dựa trên kiến thức vừa được học trả lời.
- Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Quizizz”. GV chiếu các câu hỏi, HS
làm việc cá nhân trả lời trên điện thoại.
- Tiêu chí đánh giá: Mỗi câu trả lời đúng đạt 10 điểm. Yêu cầu của hoạt động này ¾ số
học sinh trong lớp trả lời đúng.
4. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng – Hướng dẫn học sinh về nhà
a. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn
liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
b. Nội dung
- HS giải quyết câu hỏi thực tiễn liên quan về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Acetone hợp chất hữu dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy
rửa sơn móng tay chất đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích
nguyên tố của acetone như sau: 62,07% C; 27,59% O về khối lượng còn lại hydrogen.
Phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử
giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Lập công thức phân tử của acetone.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS về nhà làm nội dung bài tập.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã được học hoạt động hình thành kiến
thức mới để làm bài tập.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi bài tập nội dung kiểm tra bài
cũ trong tiết học sau.
- Đánh giá và kết luận: GV nhận xét câu trả lời.
IV. PHỤ LỤC (Hồ sơ dạy học)
1. Phiếu học tập số 1 cho hoạt động tìm hiểu xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
HS quan sát hình ảnh về phổ khối lượng của naphtalene phenol sau đó thảo luận nhóm
và hoàn thành phiếu học tập số 1.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
Bài 10: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kỹ năng tìm kiếm thông tin trong sách giáo khoa và tranh ảnh
để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ và công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua thảo luận với các thành viên trong
nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học. b. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: HS cần đạt được các yêu cầu sau:
+ Sử dụng kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
+ Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
+ Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Được thực hiện thông qua các hoạt động
thảo luận, quan sát quan sát hình ảnh về phổ khối lượng để nêu thông tin về phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu
phân tích nguyên tố và phân tử khối. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi nghiên cứu thông tin trong SGK, có ý thức tự giác trong học tập.
- Có ý thức trách nhiệm trong học tập thông qua quá trình làm việc nhóm, hoàn thành các
nội dung được giao phù hợp với khả năng của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phiếu học tập phát cho học sinh (phụ lục).
- Bảng phụ và bút lông cho hoạt động thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu
- Giới thiệu phổ khối lượng (MS) từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối để xác định
công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

b. Nội dung
- Giới thiệu cho HS về phổ khối lượng (MS).
Phương pháp phổ khối lượng (MS) được bắt đầu nghiên cứu từ cuối thế kỉ XIX. Năm
1930, Cornad đã đưa ra thông báo đầu tiên về nguyên cứu phổ khối lượng các hợp chất hữu
cơ. Phổ khối lượng (MS) thường được sử dụng để xác đinh nguyên tử khối, phân tử khối
của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố với độ chính xác cao. Xác
định được phân tử khối là một trong những yếu tố quan trọng trong việc lập công thức phân
tử hợp chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử hợp chất hữu cơ được lập như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. c. Sản phẩm - HS lắng nghe.
d. Tổ chức thực hiện
- GV giới thiệu cho HS hiện tượng liên bài học từ đó dẫn vào bài học.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ
Mục tiêu: Sử dụng kết quả phổ khối lượng để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia cả lớp làm 6 nhóm tổ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành nội dung phiếu Câu 1: học tập số 1.
- Naphtalene có phân tử khối
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 128.
HS quan sát hình ảnh về phổ khối lượng của naphtalene
- Phenol có phân tử khối 94.
và phenol sau đó thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu Câu 2: học tập số 1.
Phổ khối lượng có thể cho
biết thông tin về phân tử khối
của hợp chất hữu cơ thông
qua mảnh ion phân tử thường
ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.
Câu 1: Hãy xác định giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol.
Câu 2: Phổ khối lượng cho biết thông tin về phân tử khối
của hợp chất hữu cơ như thế nào?
HS thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin trong
SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1.


HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả.
- GV gọi đại điện một nhóm khác nhận xét. Sau đó, GV nhận xét và kết luận
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
- Phổ khối lượng có thể cho biết thông tin về phân tử khối
của hợp chất hữu cơ thông qua mảnh ion phân tử thường
ứng với tín hiệu có giá trị m/z lớn nhất.
Hoạt động 2: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Mục tiêu: Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia cả lớp làm 6 nhóm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành nội dung Câu 1: Dựa vào phổ khối lượng phiếu học tập số 2.
biết phân tử khối dựa vào peak có
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
cường độ tương đối lớn nhất hiển
Câu 1: Từ phổ khối lượng, làm thế nào để xác định
thị trong phổ khối lượng.
được phân tử khối của hợp chất hữu cơ cần khảo Câu 2: sát? %mO = 100% - 32% - 6,67% -
Câu 2: Một hợp chất hữu cơ có 32% C; 6,67% H; 18,67% = 42,66%.
18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối
Đặt công thức phân tử của Y là
của chất này được xác định thông qua phổ khối CxHyOzNt.
lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
Từ phổ khối lượng của Y xác định
Lập công thức phân tử của Y. được: MY = 75.
Công thức phân tử của Y: C2H5O2N.
HS thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin
trong SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ:


- GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả.
- GV gọi đại điện một nhóm khác nhận xét. Sau đó,
GV nhận xét và kết luận
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
- Cách thiết lập công thức phân tử: Dựa vào thành
phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:
Cho CTPT CxHyOzNt ta có tỉ lệ:
+ x, y, z, t lần lượt là số nguyên tử C, H, O, N.
+ %mC, %mH, %mO, %mN lần lượt là % khối lượng
của các nguyên tố C, H, O, N trong hợp chất hữu cơ.
2. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố lại kiến thức đã học về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- HS vận dụng các kiến thức vừa được học ở hoạt động hình thành kiến thức mới để giải quyết bài tập.
- GV biết được HS nắm kiến thức ở mức độ nào? b. Nội dung
- Hệ thống hóa nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- HS làm việc cá nhân trả lời 3 câu hỏi trắc nghiệm thông qua trò chơi “Quizizz” HS tham
gia trả lời các câu hỏi trên điện thoại.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP
Câu 1: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H =
13,04% và %O = 34,78%. Xác định công thức phân tử của (X) là A. C2H6O. B. C3H8O. C. CH4O. D. C4H10O.
Câu 2: Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro, và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và
36,36%. MX bằng 88 g/mol. CTPT của X là A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C5H12O. D. C4H10O2.
Câu 3: Chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 40%, 6,67%, 53,33%.
Biết trong X có 2 nguyên tử oxygen. Công thức phân tử của X là A. CH2O2. B. C2H3O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. c. Sản phẩm
- HS trả lời được câu hỏi bài tập.
Câu 1: Phương án A.


zalo Nhắn tin Zalo