Giáo án Đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

429 215 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(429 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Bài 2. Đa thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được đa thức, hạng tử của đa thức, đa thức thu gọn và bậc của đa thức.
– Thu gọn được đa thức.
– Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Năng lực duy lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
như thu gọn đa thức, tìm bậc của một đa thức, tính giá trị của đa thức khi biết giá
trị của các biến, ...
Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành thông qua việc HS sử dụng được
các thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt để củng cố kiến
thức.
– Năng lựchình hóa toán học: được hình thành thông qua việc HS viết được đa
thức biểu thị các đại lượng để tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán
thực tế đơn giản.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành thông qua việc HS phát
hiện được vấn đề cần giải quyết sử dụng được kiến thức,năng toán học trong
bài học để giải quyết vấn đề.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu,
HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của đa thức nhiều biến.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu nhận biết được khái niệm
đa thức nhiều biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình yêu cầu
HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả:
“Cho một tam giác vuông độ dài hai cạnh góc vuông . Dựng hai hình
vuông trên hai cạnh góc vuông của tam giác vuông (hình vẽ).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Viết biểu thức biểu thị tổng diện tích của hình tạo bởi hình tam giác vuông hai
hình vuông đó.”
GV đưa ra câu hỏi gợi mở: “Muốn tính tổng diện tích của hình tạo bởi hình tam
giác vuônghai hình vuông đó, ta phải tính như thế nào?” (GV thể gợi ý/ yêu
cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích tam giác vuông và hình vuông).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm tiến hành thảo luận thống nhất phướng án trả lời câu hỏi của nhóm
mình.
GV quan sát, theo dõi các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Giải thích câu hỏi nếu các
học sinh không hiểu nội dung các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Mỗi nhóm cử đại diện trình bày phương án đã thống nhất.
– Các HS còn lại quan sát phương án trả lời của các bạn.
– GV gọi HS nhận xét, bổ sung và chữa bài.
Dự kiến câu trả lời: Biểu thức biểu thị tổng diện tích của hình tạo bởi hình tam
giác vuông và hai hình vuông đó là .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên
dương nhóm câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng
hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trên sở đó, GV dẫn dắt vào bài học mới: “Biểu thức tìm được
trên một dụ về đa thức hai biến . Trong bài học này chúng ta sẽ tìm
hiểu những khái niệm ban đầu về đa thức nhiều biến (gọi đơn giản đa thức),
trong đó đa thức một biến chúng ta đã được học lớp 7 chỉ là một trường hợp
riêng.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đa thức
a) Mục tiêu:
‒ Nhận biết đa thức và các hạng tử của đa thức.
b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm đa thức các hạng tử của đa thức
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV thực hiện HĐ1, HĐ2, HĐ3 đọc hiểu dụ 1,
thực hành làm Luyện tập 1 để nắm được kiến thức áp dụng kiến thức hoàn
thành Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm đa thức các
hạng tử của đa thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ: Tìm hiểu khái niệm đa thức
– GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1:
+ GV mời 1 2 HS nhắc lại khái niệm đa
thức một biến, cả lớp nhận xét.
+ Khái niệm đa thức một biến:
“Đa thức một biến tổng của những đơn
thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong
1. Khái niệm đa thức
Đa thức và các hạng tử của đa thức
HĐ1:
Đa thức một biến tổng của những đơn
thức của cùng một biến; mỗi đơn thức
trong tổng đó gọi một hạng tử của đa
thức đó.
Một dụ về đa thức một biến:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tổng đó gọi là một hạng tử của đa thức đó.”
+ GV mời 1 2 HS đưa ra dụ về đa thức
một biến, các bạn khác nhận xét. GV đánh
giá.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4,
thực hiện HĐ2 HĐ3:
+ HS hoạt động nhóm, thực hiện HĐ2, GV
quan sát, hỗ trợ HS.
+ HS hoạt động nhóm, thực hiện HĐ3, GV
mời đại diện của 1 nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác quan sát, nhận xét trình bày
của nhóm bạn.
GV đánh giá, chuẩn hóa kiến thức đưa ra
khái niệm đa thức:
“Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi
đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của
đa thức đó.”
+ HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
(Ví dụ HS đưa ra có thể khác).
HĐ2.
Học sinh viết ra hai đơn thức theo yêu cầu
bài toán rồi trao đổi với bạn bên cạnh
sửa lại (nếu đơn thức đó viết chưa đúng).
HĐ3.
Tùy theo các đơn thức mỗi nhóm HS
viết, có thể tìm được tổng khác nhau.
Chẳng hạn, bốn đơn thức được viết là:
.
Tính tổng bốn đơn thức đó ta được:
.
Kết luận: Biểu thức trên một dụ
về đa thức.
Đưa ra khái niệm đa thức:
“Đa thức tổng của những đơn thức;
mỗi đơn thức trong tổng gọi một hạng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… Bài 2. Đa thức I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được đa thức, hạng tử của đa thức, đa thức thu gọn và bậc của đa thức.
– Thu gọn được đa thức.
– Tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến. 2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
– Năng lực tư duy và lập luận toán học: được hình thành thông qua các thao tác
như thu gọn đa thức, tìm bậc của một đa thức, tính giá trị của đa thức khi biết giá trị của các biến, ...
– Năng lực giao tiếp toán học: được hình thành thông qua việc HS sử dụng được
các thuật ngữ toán học xuất hiện ở bài học trong trình bày, diễn đạt để củng cố kiến thức.
– Năng lực mô hình hóa toán học: được hình thành thông qua việc HS viết được đa
thức biểu thị các đại lượng để mô tả tình huống xuất hiện trong một số bài toán thực tế đơn giản.
– Năng lực giải quyết vấn đề toán học: được hình thành thông qua việc HS phát
hiện được vấn đề cần giải quyết và sử dụng được kiến thức, kĩ năng toán học trong
bài học để giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học,
thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
‒ Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua bài toán mở đầu,
HS bước đầu nhận thấy sự cần thiết của đa thức nhiều biến.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu nhận biết được khái niệm đa thức nhiều biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc bài toán mở đầu được trình chiếu trên màn hình và yêu cầu
HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả:
“Cho một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là và . Dựng hai hình
vuông trên hai cạnh góc vuông của tam giác vuông (hình vẽ).


Viết biểu thức biểu thị tổng diện tích của hình tạo bởi hình tam giác vuông và hai hình vuông đó.”
– GV đưa ra câu hỏi gợi mở: “Muốn tính tổng diện tích của hình tạo bởi hình tam
giác vuông và hai hình vuông đó, ta phải tính như thế nào?” (GV có thể gợi ý/ yêu
cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích tam giác vuông và hình vuông).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– Các nhóm tiến hành thảo luận và thống nhất phướng án trả lời câu hỏi của nhóm mình.
– GV quan sát, theo dõi các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Giải thích câu hỏi nếu các
học sinh không hiểu nội dung các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Mỗi nhóm cử đại diện trình bày phương án đã thống nhất.
– Các HS còn lại quan sát phương án trả lời của các bạn.
– GV gọi HS nhận xét, bổ sung và chữa bài.
 Dự kiến câu trả lời: Biểu thức biểu thị tổng diện tích của hình tạo bởi hình tam
giác vuông và hai hình vuông đó là .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên
dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng
hơn trong các hoạt động học tiếp theo.


– Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài học mới: “Biểu thức tìm được
ở trên là một ví dụ về đa thức hai biến và . Trong bài học này chúng ta sẽ tìm
hiểu những khái niệm ban đầu về đa thức nhiều biến (gọi đơn giản là đa thức),
trong đó đa thức một biến chúng ta đã được học ở lớp 7 chỉ là một trường hợp riêng.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đa thức a) Mục tiêu:
‒ Nhận biết đa thức và các hạng tử của đa thức. b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm đa thức và các hạng tử của đa thức
theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và thực hiện HĐ1, HĐ2, HĐ3 đọc hiểu Ví dụ 1,
thực hành làm Luyện tập 1 để nắm được kiến thức và áp dụng kiến thức hoàn thành Vận dụng.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm đa thức và các hạng tử của đa thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm đa thức
Nhiệm vụ: Tìm hiểu khái niệm đa thức
Đa thức và các hạng tử của đa thức
– GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1: HĐ1:
+ GV mời 1 – 2 HS nhắc lại khái niệm đa Đa thức một biến là tổng của những đơn
thức một biến, cả lớp nhận xét.
thức của cùng một biến; mỗi đơn thức
+ Khái niệm đa thức một biến:
trong tổng đó gọi là một hạng tử của đa
“Đa thức một biến là tổng của những đơn thức đó.
thức của cùng một biến; mỗi đơn thức trong Một ví dụ về đa thức một biến:


zalo Nhắn tin Zalo