Giáo án Đại lượng tỉ lệ nghịch Toán 7 Kết nối tri thức

507 254 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Kết nối tri thức

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 451 1.8 K 0.9 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(507 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và hệ
số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch bằng cách vận dụng
tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại
lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch trong khoa học và trong đời sống
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua một tình
huống thực tế.
Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Bốn người thợ cùng làm sẽ xây xong một bức tường trong 9 ngày. Hỏi 6 người thợ
cùng làm sẽ xây xong bức tường đó trong bao nhiêu ngày (biết năng suất lao động
của mỗi người thợ như nhau)?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý, đặt vấn đề:
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
Theo em, số ngày để xây xong bức tường sẽ tăng hay giảm khi số người thợ tăng
lên?
+ GV hướng dẫn HS: có thể giải bài toán dạng rút về đơn vị:
Một ngày, 1 người thợ làm được bao nhiêu phần công việc?
Từ đó, ta tính được 6
người thợ trong một ngày làm được bao nhiêu phần công việc.
tính được thời
gian 6 người thợ hoàn thành xong công việc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Từ kết quả tính của phần khởi động, ta thấy khi số thợ tăng
thì thời gian hoàn thành xong công việc giảm. Khi đó mối quan hệ giữa số người
thợ và thời gian hoàn thành một công việc là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
ngày hôm này
Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ nghịch
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được thế nào là hai đại lượng là tỉ lệ nghịch với nhau.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ
lệ nghịch. Tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ.
- Áp dụng định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lê nghịch trong giải một bài toán
thực tế liên quan.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài
tập của GV để tìm hiểu về khái niệm và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS ghi nhớ được khái niệm đại lượng t
lệ nghịch.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành
HĐ1, HĐ2.
GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú
ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt:
+ Trong chuyển động với quãng đường không đổi như
trên, em có nhận xét gì về ô tô đi khi vận tốc tăng?
1. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Nhận biết đại lượng tỉ lệ nghịch:
HĐ1:
v (km/h) 40 50 60 80
t (h) 4,5 3,6 3 2,25
HĐ2:
Công thức tính quãng đường s theo thời gian di
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS trả lời câu hỏi theo gợi ý, từ đó rút ra khái niệm
đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV giới thiệu: Trên cùng một quãng đường, vận tốc
tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian tương ứng giảm đi
bấy nhiêu lần
Hai đại lượng vận tốc và thời gian
được gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Vậy đại lượng tỉ
lệ nghịch là gì?
- GV chuẩn hóa kiến thức, trình chiếu hoặc viết bảng,
cho HS nhắc lại nội dung về khái niệm đại lượng tỉ lệ
nghịch trong khung kiến thức:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x
theo công thức y = ax (a là hằng số khác 0)
thì ta nói y tỉ lthuận với x theo hệ số tỉ lệ
a.
- GV nêu câu hỏi ?. để củng cố khái niệm
đại lượng tỉ lệ nghịch dẫn dắt cho HS
chú ý quan trọng sau đó.
- GV phân tích và nhấn mạnh cho Chú ý về
quan hệ tỉ lệ nghịch là quan hệ hai chiều:
Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ
nghịch với y (với cùng hệ số tỉ lệ), do đó ta
có thể nói x và y tỉ lệ nghịch với nhau:
y =
a
x
x =
a
y
.
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài cho HS đọc thực
hiện các yêu cầu của dụ 1, dụ 2 để củng cố công
thức liên hệ giữa hai đai lượng tỉ lệ nghịch, vừa để hình
chuyển tương ứng t:
t =
Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng
x theo công thức y =
a
x
(a hằng số
khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x
theo hệ số tỉ lệ a.
?.
Trong HĐ2, thời gian t tỉ lệ nghịch
với vận tốc v ( vận tốc di chuyển
tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian đi
được giảm xuống bấy nhiêu lần).
Thời gian t tỉ lệ nghịch với vận tốc v
(vì khi đại lượng thời gian t giảm đi
bao nhiêu lần thì vận tốc v tăng lên
bấy nhiêu lần).
* Chú ý:
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ
lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo
hệ số tỉ lệ a ta nói hai đại lượng x
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 23: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và hệ
số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch bằng cách vận dụng
tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.


- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại
lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch trong khoa học và trong đời sống
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua một tình huống thực tế.
Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Bốn người thợ cùng làm sẽ xây xong một bức tường trong 9 ngày. Hỏi 6 người thợ
cùng làm sẽ xây xong bức tường đó trong bao nhiêu ngày (biết năng suất lao động
của mỗi người thợ như nhau)?


- GV đưa ra câu hỏi gợi ý, đặt vấn đề:
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
Theo em, số ngày để xây xong bức tường sẽ tăng hay giảm khi số người thợ tăng lên?
+ GV hướng dẫn HS: có thể giải bài toán dạng rút về đơn vị:
Một ngày, 1 người thợ làm được bao nhiêu phần công việc? ⇒Từ đó, ta tính được 6
người thợ trong một ngày làm được bao nhiêu phần công việc. ⇒ tính được thời
gian 6 người thợ hoàn thành xong công việc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Từ kết quả tính của phần khởi động, ta thấy khi số thợ tăng
thì thời gian hoàn thành xong công việc giảm. Khi đó mối quan hệ giữa số người
thợ và thời gian hoàn thành một công việc là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm này
Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch


B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ nghịch a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được thế nào là hai đại lượng là tỉ lệ nghịch với nhau.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ
lệ nghịch. Tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ.
- Áp dụng định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lê nghịch trong giải một bài toán thực tế liên quan. b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài
tập của GV để tìm hiểu về khái niệm và tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS ghi nhớ được khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đại lượng tỉ lệ nghịch
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành
Nhận biết đại lượng tỉ lệ nghịch: HĐ1, HĐ2. HĐ1:
GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú
ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án. v (km/h) 40 50 60 80 - GV dẫn dắt: t (h) 4,5 3,6 3 2,25
+ Trong chuyển động với quãng đường không đổi như
trên, em có nhận xét gì về ô tô đi khi vận tốc tăng? HĐ2:
Công thức tính quãng đường s theo thời gian di


zalo Nhắn tin Zalo