Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 22: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và hệ
số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận bằng cách vận dụng
tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại
lượng có quan hệ tỉ lệ thuận trong khoa học và trong đời sống.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua một tình huống thực tế.
→ Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bốn sắn dây được làm từ củ sắn dây, là một loại thực phẩm có nhiều tác dụng tốt
với sức khỏe. Ông An nhận thấy cứ 4,5kg củ sắn dây tươi thì thu được khoảng 1kg
bột. Hỏi với 3 tạ củ sắn dây tươi, ông An sẽ thu được khoảng bao nhiêu kilôgam bột sắn dây?
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý, đặt vấn đề:
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
Theo em, khối lượng bột sắn dây sẽ tăng hay giảm?
+ GV hướng dẫn HS: có thể giải bài toán dạng rút về đơn vị:
1kg củ sắn dây tươi thì thu được bao nhiêu kg bột? ⇒Từ đó, ta tính được 3 tạ củ
sắn dây tươi thì thu được bao nhiêu kilogam bột sắn dây.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Từ kết quả tính của phần khởi động, ta thấy khi khối lượng
của sắn dây tươi tăng thì khối lượng bột sắn dây cũng tăng theo. Khi đó mối quan
hệ của hai đại lượng này là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm này”
⇒Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ thuận a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được thế nào là hai đại lượng là tỉ lệ thuận với nhau.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ
lệ thuận. Tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ. b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài tập của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS ghi nhớ được khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành
Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận: HĐ1, HĐ2. HĐ1:
→GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú t (h) 1 1,5 2 3
ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án. s (km) 60 90 120 180 - GV dẫn dắt: HĐ2:
+ Trong chuyển động với vận tốc không đổi ở trên, em Công thức tính quãng đường s theo thời gian di
có nhận xét gì về chiều dài quãng đường khi thời gian chuyển tương ứng t: tăng? s = v.t
- HS trả lời câu hỏi theo gợi ý, từ đó rút ra khái niệm
đại lượng tỉ lệ thuận
- GV chuẩn hóa kiến thức, trình chiếu hoặc viết bảng, Định nghĩa:
cho HS nhắc lại nội dung về khái niệm đại lượng tỉ lệ
thuận trong khung kiến thức:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x x theo công thức y = ax (a là hằng số
theo công thức y = ax (a là hằng số khác 0) khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x
Giáo án Đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 Kết nối tri thức
651
326 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(651 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 22: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và hệ
số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận bằng cách vận dụng
tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại
lượng có quan hệ tỉ lệ thuận trong khoa học và trong đời sống.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen với khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua một tình
huống thực tế.
→
Qua đó, HS có hứng thú với nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (theo kiến thức và kinh nghiệm bản thân)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bốn sắn dây được làm từ củ sắn dây, là một loại thực phẩm có nhiều tác dụng tốt
với sức khỏe. Ông An nhận thấy cứ 4,5kg củ sắn dây tươi thì thu được khoảng 1kg
bột. Hỏi với 3 tạ củ sắn dây tươi, ông An sẽ thu được khoảng bao nhiêu kilôgam
bột sắn dây?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý, đặt vấn đề:
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
Theo em, khối lượng bột sắn dây sẽ tăng hay giảm?
+ GV hướng dẫn HS: có thể giải bài toán dạng rút về đơn vị:
1kg củ sắn dây tươi thì thu được bao nhiêu kg bột?
⇒
Từ đó, ta tính được 3 tạ củ
sắn dây tươi thì thu được bao nhiêu kilogam bột sắn dây.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Từ kết quả tính của phần khởi động, ta thấy khi khối lượng
của sắn dây tươi tăng thì khối lượng bột sắn dây cũng tăng theo. Khi đó mối quan
hệ của hai đại lượng này là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm này”
⇒
Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ thuận
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được thế nào là hai đại lượng là tỉ lệ thuận với nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ
lệ thuận. Tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, chú ý nghe, đọc và hoàn thành lần lượt các hoạt động, ví dụ và bài
tập của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS, HS ghi nhớ được khái niệm đại lượng tỉ
lệ thuận.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, hoàn thành
HĐ1, HĐ2.
→
GV gọi một số HS báo cáo kết quả, các HS khác chú
ý lắng nghe, nhận xét. GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt:
+ Trong chuyển động với vận tốc không đổi ở trên, em
có nhận xét gì về chiều dài quãng đường khi thời gian
tăng?
- HS trả lời câu hỏi theo gợi ý, từ đó rút ra khái niệm
đại lượng tỉ lệ thuận
- GV chuẩn hóa kiến thức, trình chiếu hoặc viết bảng,
cho HS nhắc lại nội dung về khái niệm đại lượng tỉ lệ
thuận trong khung kiến thức:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x
theo công thức y = ax (a là hằng số khác 0)
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận:
HĐ1:
t (h) 1 1,5 2 3
s (km) 60 90 120 180
HĐ2:
Công thức tính quãng đường s theo thời gian di
chuyển tương ứng t:
s = v.t
Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng
x theo công thức y = ax (a là hằng số
khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
a.
- GV nêu câu hỏi ?. để củng cố khái niệm
và dẫn dắt cho HS chú ý quan trọng sau đó.
- GV phấn tích và nhấn mạnh cho Chú ý về
quan hệ tỉ lệ thuận là quan hệ hai chiều:
Nếu y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận
với y (với hệ số tỉ lệ là nghịch đảo), do đó
ta có thể nói x và y tỉ lệ thuận với nhau:
y = ax
⇒
x =
1
a
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài cho HS đọc và thực
hiện các yêu cầu của Ví dụ 1, Ví dụ 2.
- GV dẫn dắt, giới thiệu hai tính chất cơ bản của đại
lượng tỉ lệ thuận như trong phần Nhận xét:
+ Qua hai ví dụ trên, em có nhận xét gì về tỉ số hai giá
trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
+ Từ kết quả của Ví dụ 2b, em có nhận xét gì về tỉ số
hai giá trị bất kì của đại lượng này so với tỉ số hai giá
trị tương ứng của đại lượng kia?
⇒
GV chốt lại và cho HS ghi vở:
Nếu hai đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì:
theo hệ số tỉ lệ a.
?.
Trong HĐ2, quãng đường s tỉ lệ
thuận với thời gian t (vì khi thời gian
di chuyển tăng lên bao nhiêu lần thì
quang đường đi được tăng lên bấy
nhiêu lần). Thời gian t tỉ lệ thuận với
quãng đường s(vì khi đại lượng
quãng đường s tăng lên bao nhiêu lần
thì thời gian t tăng lên bấy nhiêu lần).
* Chú ý:
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ
a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
1
a
.
Khi đó ta nói x và y là hai đại lượng
tỉ lệ thuận.
y = ax
⇒
x =
1
a
y
Ví dụ 1 (SGK -tr12)
Ví dụ 2 (SGK-tr12)
Nhận xét: Nếu hai đại lượng y tỉ lệ thuận với
đại lượng x thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn
không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):
y
1
x
1
=
y
2
x
2
=
y
3
x
3
=…=a
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85