Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI: DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam.
● Biết cách thu thập số liệu, vẽ biểu đồ, phân tích dữ liệu.
● Biết cách vẽ biểu đồ với máy tính. 2. Năng lực Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Thu thập và tổ chức dữ liệu.
● Biểu diễn dữ liệu các loại biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng sự dụng Microsoft Excel.
● Phân tích dữ liệu dựa trên biểu đồ để trả lời các câu hỏi đã đặt ra. 3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập thống kê đã được giao về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về bài học liên quan đến dân số, cơ cấu dân số được biểu diễn bởi
các loại biểu đồ đã học.
b) Nội dung: HS đọc suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được về các loại biểu đồ đã học và biểu đồ phù hợp với số
liệu thống kê về dân số.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại về:
+ Có mấy loại biểu đồ đã được học ở chương V? (2 loại là: biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình quạt tròn).
+ Để biểu diễn số dân Việt Nam từ năm 2011 đến 2020 mà HS đã thống kê ở nhà thì
nên dùng loại biểu đồ nào?
(Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột học ở lớp 6. Tuy nhiên để thể hiện rõ xu thế
hơn ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng).
+ Để biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam trong 1 năm nên dùng biểu đồ nào?
(Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Qua số liệu thống kê từ trước ta về dân số Việt Nam sẽ vẽ biểu đồ và phân tích ”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam. a) Mục tiêu:
- HS biết cách thu thập, biểu diễn số liệu và phân tích số liệu. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS tìm hiểu về dân số Việt Nam, cơ cấu, vẽ được biểu đồ hìnhquạt tròn.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Dân số và cơ cấu dân số - GV cho làm HĐ1: Việt Nam
+ Đại diện nhóm trình bày số liệu dân số đã thống a) Thu thập số liệu
kê ở nhà và bảng cơ cấu dân số theo giới tính và HĐ1: theo nơi sinh sống. b) Vẽ biểu đồ
- GV đưa ra bảng số liệu thống kê. HĐ2:
- GV cho HS làm HĐ2, làm theo nhóm đôi. Câu
hỏi:
+ Với biểu đồ đoạn thẳng: trục ngang, trục dọc
biểu diễn gì, đơn vị là bao nhiêu là hợp lí, trục dọc
có nên bắt đầu từ số 0 không?
(Trả lời: trục dọc: dân số (triệu người), trục ngang: năm, đơn vị là 2
Nên biểu diễn trục dọc không bắt đầu từ số 0, vì số
dân thấp nhất là 88 triệu người).
+ Với biểu đồ quạt tròn: mỗi hình tròn chia làm
mấy hình quạt, số liệu lớn hơn thì ứng với phần quạt như thế nào?
(Mỗi hình tròn chia làm 2 hình quạt. Số liệu lớn
hơn ứng với phần quạt lớn hơn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. HĐ1:
Bảng số liệu thống kê dân số
Giáo án Dân số và cơ cấu dân số Việt Nam Toán 7 Kết nối tri thức
562
281 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(562 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI: DÂN SỐ VÀ CƠ CẤU DÂN SỐ VIỆT NAM (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam.
● Biết cách thu thập số liệu, vẽ biểu đồ, phân tích dữ liệu.
● Biết cách vẽ biểu đồ với máy tính.
2. Năng lực
Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Thu thập và tổ chức dữ liệu.
● Biểu diễn dữ liệu các loại biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng sự dụng
Microsoft Excel.
● Phân tích dữ liệu dựa trên biểu đồ để trả lời các câu hỏi đã đặt ra.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, bài tập thống kê đã được giao về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về bài học liên quan đến dân số, cơ cấu dân số được biểu diễn bởi
các loại biểu đồ đã học.
b) Nội dung: HS đọc suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được về các loại biểu đồ đã học và biểu đồ phù hợp với số
liệu thống kê về dân số.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại về:
+ Có mấy loại biểu đồ đã được học ở chương V? (2 loại là: biểu đồ đoạn thẳng, biểu
đồ hình quạt tròn).
+ Để biểu diễn số dân Việt Nam từ năm 2011 đến 2020 mà HS đã thống kê ở nhà thì
nên dùng loại biểu đồ nào?
(Biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ cột học ở lớp 6. Tuy nhiên để thể hiện rõ xu thế
hơn ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng).
+ Để biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam trong 1 năm nên dùng biểu đồ nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Nên dùng biểu đồ hình quạt tròn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận hoàn thành
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Qua số liệu thống kê từ trước ta về dân số Việt Nam sẽ vẽ biểu
đồ và phân tích ”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số Việt Nam và cơ cấu dân số Việt Nam.
a) Mục tiêu:
- HS biết cách thu thập, biểu diễn số liệu và phân tích số liệu.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS tìm hiểu về dân số Việt Nam, cơ cấu, vẽ được biểu đồ hìnhquạt
tròn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho làm HĐ1:
+ Đại diện nhóm trình bày số liệu dân số đã thống
kê ở nhà và bảng cơ cấu dân số theo giới tính và
theo nơi sinh sống.
- GV đưa ra bảng số liệu thống kê.
- GV cho HS làm HĐ2, làm theo nhóm đôi. Câu
1. Dân số và cơ cấu dân số
Việt Nam
a) Thu thập số liệu
HĐ1:
b) Vẽ biểu đồ
HĐ2:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hỏi:
+ Với biểu đồ đoạn thẳng: trục ngang, trục dọc
biểu diễn gì, đơn vị là bao nhiêu là hợp lí, trục dọc
có nên bắt đầu từ số 0 không?
(Trả lời: trục dọc: dân số (triệu người), trục ngang:
năm, đơn vị là 2
Nên biểu diễn trục dọc không bắt đầu từ số 0, vì số
dân thấp nhất là 88 triệu người).
+ Với biểu đồ quạt tròn: mỗi hình tròn chia làm
mấy hình quạt, số liệu lớn hơn thì ứng với phần
quạt như thế nào?
(Mỗi hình tròn chia làm 2 hình quạt. Số liệu lớn
hơn ứng với phần quạt lớn hơn).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến
thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi,
kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép
đầy đủ vào vở.
HĐ1:
Bảng số liệu thống kê dân số
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Dân số
(triệu
người)
88,15 89,2 90,19 91,2
92,23
93,25 94,29 95,39 96,48 97,58
Bảng cơ cấu dân số (đơn vị %) theo giới tính và theo nơi sinh sống.
Giới tính Nam Nữ
Tỉ lệ (%) 49,8 50,2
Nơi sinh sống Thành thị Nông thôn
Tỉ lệ (%) 36,8 63,2
HĐ2:
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ 2011 đến 2020.
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
82
84
86
88
90
92
94
96
98
100
88.15
89.2
90.19
91.2
92.23
93.25
94.29
95.39
96.48
97.58
Dân số (triệu người)
Năm
Số người (triệu người)
Vẽ biểu đồ quạt thể hiện cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85