Giáo án Dẫn xuất halogen Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

255 128 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(255 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
……………………
BÀI 15: DẪN XUẤT HALOGEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Trình bày được:
- Khái niệm dẫn xuất halogen.
- Công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lí và hóa học.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh
thí nghiệm về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu đồng phân, danh pháp, tính chất
hóa học của dẫn xuất halogen.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Đưa ra cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm
dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích
thích tăng trưởng thực vật,…).
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Trình bày được:
- Khái niệm dẫn xuất halogen.
- Công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lí và hóa học.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: thảo
luận, quan sát hình ảnh và thí nghiệm về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được việc hạn chế việc lạm dụng các
dẫn xuất halogen trong đời sống sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích
tăng trưởng thực vật,…).
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về dẫn xuất halogen.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Mô hình phân tử.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Video thí nghiệm phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:
https://www.youtube.com/watch?v=rJcPM2oHPS4, https://www.youtube.com/watch?
v=56UZrDtXer0
- Phiếu bài tập số 1, số 2,…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
- Thông qua nội dung giới thiệu giúp HS thảo luận, đưa ra những ý kiến của mình về sự hiện
diện của các dẫn xuất halogen trong đời sống.
b) Nội dung:
- Những tiết trước chúng ta đã được học về hiđrocacbon, được khai thác từ dầu mỏ. Để ứng
dụng nhiều hơn nữa trong trong đời sống sản xuất, con người tổng hợp, sản xuất thêm
các dẫn xuất hiđrocacbon bài hôm nay chúng ta tìm hiểu dẫn xuất halogen. Các em
hãy thảo luận nhóm nhỏ cặp đôi đưa ra ý kiến về sự hiện diện của các dẫn xuất halogen
trong đời sống mà các em biết.
c) Sản phẩm:
- HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến. Dự kiến:
+ Halothane được dùng làm thuốc gây mê, phù hợp cho nhiều độ tuổi, ít ảnh hưởng đến sức
khoẻ của bệnh nhân trong và sau phẫu thuật.
+ Sản xuất thuốc trừ sâu …
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: GV đặt câu hỏi.Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời.
Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận cặp đôi tìm câu trả lời.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trả lời.
- Các HS còn lại góp ý, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
- GV không nhận xét tính đúng sai câu trả lời của HS, dựa vào đó dẫn dắt HS vào bài
mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, đồng phân, danh pháp tính chất vật của dẫn
xuất halogen.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Câu 1: Dẫn xuất halogen là gì?
Cho các chất: CH
3
Br, Cl
2
O
7
, F
2
C=CF
2
,
CH
2
Cl
2
, COCl
2
(phosgene). Chất nào
dẫn xuất halogen của hydrocarbon
Câu 2: Viết đồng phân dẫn xuất
halogen cùng công thức phân tử
C
4
H
9
Cl và gọi tên thay thế.
Câu 3: Tính chất vật của dẫn xuất
halogen.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả
thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định:
GV đưa ra nhận xét, kết luận.
- Đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen
gồm đồng phân mạch carbon, đồng phân
vị trí liên kết đôi, liên kết ba và đồng phân vị
trí nguyên tử halogen.
- Tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất
halogen:
- Một số ít được gọi theo tên thông thường:
CHCl
3
(chloroform), CHBr
3
(bromoform),
CCl
2
F-CF
2
Cl (freon-113).
- Một số dẫn xuất halogen đơn giản được gọi
tên theo danh pháp gốc – chức:
Câu 1: Khi thay thế nguyên tử hydrogen
trong phân tử hydrocarbon bằng một hay
nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất
halogen của hydrocarbon.
Dẫn xuất halogen của hydrocarbon
CH
3
Br, F
2
C=CF
2
, CH
2
Cl
2
.
Câu 2:
Câu 3: Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất
halogen xu hướng tăng dần theo chiều
tăng khối lượng phân tử.
- Dẫn xuất halogen không tan trong nước,
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như
alcohol, ether, benzene.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Tên gốc hydrocarbon + halide
CH
3
CH
2
Cl: etyl cloride,…
- điều kiện thường, một số dẫn xuất
phân tử khối nhỏ (CH
3
F, C
2
H
5
Cl,…) thể
khí, các chất phân tử khối lớn hơn thể
lỏng hoặc rắn.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học và ứng dụng
Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học và ứng dụng của dẫn xuất halogen.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Câu 1: Quan sát video thí nghiệm, hãy cho
biết mục đích của việc acid hóa dung dịch
sau thủy phân bằng dung dịch HNO
3
.
thể thay dung dịch HNO
3
bằng dung dịch
H
2
SO
4
hoặc dung dịch HCl được không?
Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa
học:
a) CH
3
Cl + KOH
b) CH
3
CH
2
Br + NaOH
c) CH
2
=CH-CH
2
Cl + NaOH
d) CH
3
CH
2
Br
e) CH
3
-CH(CH
3
)-CH(Cl)CH
3
Câu 3: Trình bày một số ứng dụng trong
thực tiễn của dẫn xuất halogen.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả
thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định:
GV đưa ra nhận xét, kết luận.
- Dẫn xuất halogen nguyên tử halogen
liên kết với nguyên tử carbon no phản
Câu 1: Mục đích của việc acid hóa dung
dịch sau thủy phân bằng dung dịch HNO
3
để loại bỏ NaOH còn trong dung dịch sau
phản ứng. Không thể thay thế dung dịch
HNO
3
bằng dung dịch H
2
SO
4
dung dịch
HCl sẽ tạo kết tủa với dung dịch AgNO
3
nên không chứng minh được phản ứng thủy
phân đã xảy ra hay không.
Câu 2:
a) CH
3
Cl + KOH CH
3
OH + KCl
b) CH
3
CH
2
Br + NaOH CH
3
CH
2
OH +
NaBr
c) CH
2
=CH-CH
2
Cl + NaOH CH
2
=CH-
CH
2
OH + NaCl
d) CH
3
CH
2
Br CH
2
=CH
2
+
HBr
e) CH
3
-CH(CH
3
)-CH(Cl)CH
3
CH
3
-CH(CH
3
)=CH-CH
3
(spc) + CH
3
-CH(CH
3
)-CH=CH
2
(spp) +
HCl
Câu 3: Dẫn xuất halogen được ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực như: làm dung môi
hữu cơ, sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc tăng trưởng thực vật, chất dẻo, sử
dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh,…
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ứng thế nhóm -OH trong dung dịch kiềm,
đun nóng.
- Các dẫn xuất halogenoalkane thể bị tách
hydro halide (HX) để tạo thành alkene.
Trường hợp nhiều alkene được tạo thành
thì sản phẩm chính được xác định theo quy
tắc Zaitsev.
- Quy tắc Zaitsev: Trong phản ứng tách
hydro halide (HX) ra khỏi dẫn xuất halogen,
nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng
với nguyên tử hydrogen (H) nguyên tử
carbon bên cạnh bậc cao hơn, tạo ra sản
phẩm chính.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí và
tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm chữa lại. HS hoàn thành các
bài tập sau:
Câu 1: Gọi tên các dẫn xuất halogen:
a) CH
3
CH
2
CH
2
Cl.
b) CH
2
=CH-I
c) Cl-CH
2
-CH
2
-CH
2
-Cl
d) (CH
3
)
2
CHCH
2
Cl
Câu 2: PVC một trong những polymer được ứng dụng trong đời sống sản xuất. Hoàn
thành sơ đồ tổng hợp PVC dưới dây:
CH
4
A B PVC
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, dự kiến.
Câu 1:
a) 1-chloropropane
b) Iodoethene
c) 1,3-dichloropropane
d) 1-chloro-2-methylpropane
Câu 2:
(1) 2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
(2) CH
CH + HCl CH
2
=CH-Cl
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
BÀI 15: DẪN XUẤT HALOGEN I. Mục tiêu 1. Kiến thức Trình bày được:
- Khái niệm dẫn xuất halogen.
- Công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lí và hóa học.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh và
thí nghiệm về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu đồng phân, danh pháp, tính chất
hóa học của dẫn xuất halogen.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm
dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích
thích tăng trưởng thực vật,…).
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Trình bày được:
- Khái niệm dẫn xuất halogen.
- Công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lí và hóa học.
- Ứng dụng của dẫn xuất halogen.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: thảo
luận, quan sát hình ảnh và thí nghiệm về tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được việc hạn chế việc lạm dụng các
dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất kích thích
tăng trưởng thực vật,…). 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về dẫn xuất halogen.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Mô hình phân tử.


- Video thí nghiệm phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:
https://www.youtube.com/watch?v=rJcPM2oHPS4, https://www.youtube.com/watch? v=56UZrDtXer0
- Phiếu bài tập số 1, số 2,…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
-
Thông qua nội dung giới thiệu giúp HS thảo luận, đưa ra những ý kiến của mình về sự hiện
diện của các dẫn xuất halogen trong đời sống. b) Nội dung:
- Những tiết trước chúng ta đã được học về hiđrocacbon, được khai thác từ dầu mỏ. Để ứng
dụng nhiều hơn nữa trong trong đời sống và sản xuất, con người tổng hợp, sản xuất thêm
các dẫn xuất hiđrocacbon mà bài hôm nay chúng ta tìm hiểu là dẫn xuất halogen. Các em
hãy thảo luận nhóm nhỏ cặp đôi và đưa ra ý kiến về sự hiện diện của các dẫn xuất halogen
trong đời sống mà các em biết. c) Sản phẩm:
- HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến. Dự kiến:
+ Halothane được dùng làm thuốc gây mê, phù hợp cho nhiều độ tuổi, ít ảnh hưởng đến sức
khoẻ của bệnh nhân trong và sau phẫu thuật.
+ Sản xuất thuốc trừ sâu …
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập: GV đặt câu hỏi.Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận cặp đôi tìm câu trả lời.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trả lời.
- Các HS còn lại góp ý, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
- GV không nhận xét tính đúng sai ở câu trả lời của HS, mà dựa vào đó dẫn dắt HS vào bài mới.


2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí
Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí của dẫn xuất halogen.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Câu 1: Khi thay thế nguyên tử hydrogen
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
trong phân tử hydrocarbon bằng một hay
Câu 1: Dẫn xuất halogen là gì?
nhiều nguyên tử halogen, ta được dẫn xuất
Cho các chất: CH3Br, Cl2O7, F2C=CF2, halogen của hydrocarbon.
CH2Cl2, COCl2 (phosgene). Chất nào là
Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
dẫn xuất halogen của hydrocarbon CH3Br, F2C=CF2, CH2Cl2.
Câu 2: Viết đồng phân dẫn xuất Câu 2:
halogen có cùng công thức phân tử
C4H9Cl và gọi tên thay thế.
Câu 3: Tính chất vật lý của dẫn xuất halogen. Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Câu 3: Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất
Báo cáo, thảo luận:
halogen có xu hướng tăng dần theo chiều
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả tăng khối lượng phân tử. thảo luận của nhóm.
- Dẫn xuất halogen không tan trong nước,
Kết luận, nhận định:
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như
GV đưa ra nhận xét, kết luận. alcohol, ether, benzene.
- Đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen
gồm có đồng phân mạch carbon, đồng phân
vị trí liên kết đôi, liên kết ba và đồng phân vị trí nguyên tử halogen.
- Tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen:
- Một số ít được gọi theo tên thông thường:
CHCl3 (chloroform), CHBr3 (bromoform), CCl2F-CF2Cl (freon-113).
- Một số dẫn xuất halogen đơn giản được gọi
tên theo danh pháp gốc – chức:


Tên gốc hydrocarbon + halide CH3CH2Cl: etyl cloride,…
- Ở điều kiện thường, một số dẫn xuất có
phân tử khối nhỏ (CH3F, C2H5Cl,…) ở thể
khí, các chất có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học và ứng dụng
Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học và ứng dụng của dẫn xuất halogen.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
Câu 1: Mục đích của việc acid hóa dung
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
dịch sau thủy phân bằng dung dịch HNO3
Câu 1: Quan sát video thí nghiệm, hãy cho để loại bỏ NaOH còn trong dung dịch sau
biết mục đích của việc acid hóa dung dịch phản ứng. Không thể thay thế dung dịch
sau thủy phân bằng dung dịch HNO3. Có HNO3 bằng dung dịch H2SO4 và dung dịch
thể thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch HCl vì sẽ tạo kết tủa với dung dịch AgNO3
H2SO4 hoặc dung dịch HCl được không?
nên không chứng minh được phản ứng thủy
Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa phân đã xảy ra hay không. học: Câu 2: a) CH3Cl + KOH a) CH3Cl + KOH CH3OH + KCl b) CH3CH2Br + NaOH b) CH3CH2Br + NaOH CH3CH2OH + c) CH2=CH-CH2Cl + NaOH NaBr d) CH c) CH2=CH-CH2Cl + NaOH CH2=CH- 3CH2Br e) CH CH2OH + NaCl 3-CH(CH3)-CH(Cl)CH3 d) CH3CH2Br CH2=CH2 +
Câu 3: Trình bày một số ứng dụng trong HBr
thực tiễn của dẫn xuất halogen. e) CH3-CH(CH3)-CH(Cl)CH3
Thực hiện nhiệm vụ: CH3-CH(CH3)=CH-CH3
HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
(spc) + CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (spp) +
Báo cáo, thảo luận: HCl
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả Câu 3: Dẫn xuất halogen được ứng dụng thảo luận của nhóm.
trong nhiều lĩnh vực như: làm dung môi
Kết luận, nhận định:
hữu cơ, sản xuất các loại thuốc bảo vệ thực
GV đưa ra nhận xét, kết luận.
vật, thuốc tăng trưởng thực vật, chất dẻo, sử
- Dẫn xuất halogen mà nguyên tử halogen dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh,…
liên kết với nguyên tử carbon no có phản


zalo Nhắn tin Zalo