Giáo án Địa lí 8 Bài 4 Cánh diều (2024): Khoáng sản Việt Nam

356 178 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 8 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 8 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(356 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 4: KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
( Thời gian thực hiện: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù môn Địa lí.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
+ Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoảng sản chủ yếu vấn đề sử dụng
hợp lí tài nguyên khoáng sản.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng bản đồ phân bố khoáng sản chính Việt Nam để trình bày phân tích
được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản.
+ Quan sát tranh ảnh, video để phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Tìm hiểu về luật khoáng sản Việt
Nam hoặc giới thiệu được một loại khoáng sản ở nước ta.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ thực hành tìm các ví dụ chứng minh ảnh
hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên khai thác
kinh tế ở nước ta.
+ Biết đánh giá được kết quả bản thân đạt được sau từng hoạt động trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành thông qua các hoạt động làm việc
nhân, theo nhóm, cặp và quá trình tham gia tích cực vào giờ học trên lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện vấn đề qua các tình huống học tập
và sáng tạo trong cách thể hiện bài nhóm.
2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
+ Giáo dục tình yêu nước, yêu quê hương và cảnh đẹp thiên nhiên Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phiếu học tập.
- Bản đồ địa hình Việt Nam
- Tranh ảnh về sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên do tác động của địa hình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu/ khởi động
a. Mục tiêu: Xác định được vấn đề liên quan đến bài học và tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung: Tham gia hoạt động “Hỏi xoáy đáp hay”
c. Sản phẩm: Các ý kiến của HS.
d. Tổ chức thực hiện.
Bước 1: GV dẫn dắt vào cuộc đối đáp: Hỏi xoáy đáp hay:
- GV có thể chuẩn bị 1 những đồ vật sau để vào bài: Thước sắt, đất nặn, viên phấn,
điện thoại…(hoặc bất cứ đồ vật nào gần gũi đặc trưng tài nguyên K/s của địa phương)
khi vào lớp GV giơ đồ vật lên và dẫn dắt HS vào bài học bằng hệ thống câu hỏi sau:
+ Đố các thiên tài biết đây là đồ vật gì?
+ Đồ vật này được làm bằng gì?
+ Nguyên liệu đó được lấy từ đâu và nó được xếp vào nguồn tài nguyên gì?
+ Theo em nguồn tài nguyên đó có quan trọng không? Em đã biết được những gì về
nguồn tài nguyên đó ở nước ta?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Hoặc GV chiếu hình ảnh và đặt hệ thống câu hỏi tương trên theo hiệu ứng lần lượt)
Bước 2: HS suy nghĩ đưa ra đáp án ý kiến của mình.
Bước 3: GV gọi một vài HS đưa ra đáp án ý kiến của mình. Cho các HS khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài học: Khoáng sản là một tài nguyên thiên rất quan trọng là
tiềm lực kinh tế của mỗi quốc gia vùng lãnh thổ. Với một đất nước đang phát triển
như Việt Nam, nguồn tài nguyên đó càng đóng một vai trò lớn trên cuộc cuộc xây
dựng đất nước. Vậy những chia sẻ của các em đã bao quát hết những đặc điểmvấn
đề sử dụng tài nguyền này ở nước ta chưa, thì cô trò sẽ vào bài học mới.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập, vận dụng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản
a. Mục tiêu: HS trình bày giải thích được những đặc điểm chung của tài nguyên
khoáng sản Việt Nam
b. Nội dung: HS đọc SGK, đánh dấu các từ chìa khóa về đặc điểm tài nguyên khoáng
sản và tham gia game “Đào vàng”
c. Sản phẩm:
1. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Đặc điểm chung:
+ Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng.
+ Nước ta có 5000 mỏ và điểm quặng của khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau.
+ Phần lớn các mỏ khoáng sản đều có trữ lượng vừa và nhỏ.
+ Một số loại khoảng sản trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, đá
vôi…
+ Những khoảng sản có giá trị kinh tế cao: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, vàng, thiếc…
- Vai trò của tài nguyên khoáng sản của nước ta:
+ Khai thác phục vụ cho sự phát triển kinh tế đất nước
+ Tạo mặt hàng xuất khẩu.
- Nguyên nhân khoáng sản nước ta đa dạng là do:
+ Sự hình thành khoáng sản gắn liền với lịch sử phát triển địa chất lâu dài phức
tạp.
+ Vị trí địa nước ta nằm nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn Thái
Bình Dương và Địa Trung Hải.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Trong thời gian 3 phút, HS đọc nội dung phần I SGK
trang 101, gạch các cụm từ chìa khóa về đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản
và thông tin giải thích về đặc điểm khoáng sản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hết 3 phút GV giới thiệu luật chơi game “Đào vàng”
+ Có 8 quặng vàng, trong đó có 5 quặng trị giá: 100$, 2 quặng 250$ và 1 quặng trị giá
1000$.
+ Quặng 1000 $ chỉ được đào khi đã thu được các quặng ở trên.
+ Vàng được đào thành công khi trả lời đúng câu hỏi trên bảng.
+ HS nào đào được vàng nhiều sẽ được quy đổi ra điểm tương ứng.
Bộ câu hỏi:
1: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản
A. nghèo nàn, trữ lượng nhỏ. B. phong phú và đa dạng.
C. giàu có nhất thế giới. D. phong phú với trữ lượng lớn.
2. Theo số liệu khảo sát và thăm dò, nước ta đã phát hiện ra được
A. 500 mỏ và điểm quặng của 60 loại khoáng sản khác nhau.
B. 5000 mỏ và điểm quặng của 600 loại khoáng sản khác nhau.
C. 5000 mỏ và điểm quặng của 60 loại khoáng sản khác nhau.
D. 60 mỏ và điểm quặng của 500 loại khoáng sản khác nhau.
3. Đáp án nào sau đây đúng khi đánh giá về phần lớn trữ lượng các mỏ khoáng sản
của nước ta?
A. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 4: KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
( Thời gian thực hiện: 4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù môn Địa lí.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
+ Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoảng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng
hợp lí tài nguyên khoáng sản.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng bản đồ phân bố khoáng sản chính ở Việt Nam để trình bày và phân tích
được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản.
+ Quan sát tranh ảnh, video để phân tích vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm hiểu về luật khoáng sản Việt
Nam hoặc giới thiệu được một loại khoáng sản ở nước ta.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ thực hành tìm các ví dụ chứng minh ảnh
hưởng của sự phân hóa địa hình đối với sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế ở nước ta.
+ Biết đánh giá được kết quả bản thân đạt được sau từng hoạt động trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành thông qua các hoạt động làm việc cá
nhân, theo nhóm, cặp và quá trình tham gia tích cực vào giờ học trên lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện vấn đề qua các tình huống học tập
và sáng tạo trong cách thể hiện bài nhóm. 2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:


+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
+ Giáo dục tình yêu nước, yêu quê hương và cảnh đẹp thiên nhiên Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phiếu học tập.
- Bản đồ địa hình Việt Nam
- Tranh ảnh về sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên do tác động của địa hình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu/ khởi động
a. Mục tiêu: Xác định được vấn đề liên quan đến bài học và tạo hứng thú cho HS.
b. Nội dung: Tham gia hoạt động “Hỏi xoáy đáp hay”
c. Sản phẩm: Các ý kiến của HS.
d. Tổ chức thực hiện.
Bước 1: GV dẫn dắt vào cuộc đối đáp: Hỏi xoáy đáp hay:
- GV có thể chuẩn bị 1 những đồ vật sau để vào bài: Thước sắt, đất nặn, viên phấn,
điện thoại…(hoặc bất cứ đồ vật nào gần gũi đặc trưng tài nguyên K/s của địa phương)
khi vào lớp GV giơ đồ vật lên và dẫn dắt HS vào bài học bằng hệ thống câu hỏi sau:
+ Đố các thiên tài biết đây là đồ vật gì?
+ Đồ vật này được làm bằng gì?
+ Nguyên liệu đó được lấy từ đâu và nó được xếp vào nguồn tài nguyên gì?
+ Theo em nguồn tài nguyên đó có quan trọng không? Em đã biết được những gì về
nguồn tài nguyên đó ở nước ta?


(Hoặc GV chiếu hình ảnh và đặt hệ thống câu hỏi tương trên theo hiệu ứng lần lượt)
Bước 2: HS suy nghĩ đưa ra đáp án ý kiến của mình.
Bước 3: GV gọi một vài HS đưa ra đáp án ý kiến của mình. Cho các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài học: Khoáng sản là một tài nguyên thiên rất quan trọng là
tiềm lực kinh tế của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ. Với một đất nước đang phát triển
như Việt Nam, nguồn tài nguyên đó càng đóng một vai trò lớn trên cuộc cuộc xây
dựng đất nước. Vậy những chia sẻ của các em đã bao quát hết những đặc điểm và vấn
đề sử dụng tài nguyền này ở nước ta chưa, thì cô trò sẽ vào bài học mới.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập, vận dụng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản
a. Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được những đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam
b. Nội dung: HS đọc SGK, đánh dấu các từ chìa khóa về đặc điểm tài nguyên khoáng
sản và tham gia game “Đào vàng” c. Sản phẩm:
1. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản

- Đặc điểm chung:
+ Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng.
+ Nước ta có 5000 mỏ và điểm quặng của khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau.
+ Phần lớn các mỏ khoáng sản đều có trữ lượng vừa và nhỏ.
+ Một số loại khoảng sản có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, đá vôi…
+ Những khoảng sản có giá trị kinh tế cao: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, vàng, thiếc…
- Vai trò của tài nguyên khoáng sản của nước ta:
+ Khai thác phục vụ cho sự phát triển kinh tế đất nước
+ Tạo mặt hàng xuất khẩu.
- Nguyên nhân khoáng sản nước ta đa dạng là do:
+ Sự hình thành khoáng sản gắn liền với lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.
+ Vị trí địa lí nước ta nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là Thái
Bình Dương và Địa Trung Hải.
d. Tổ chức thực hiện Bước 1:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Trong thời gian 3 phút, HS đọc nội dung phần I SGK
trang 101, gạch các cụm từ chìa khóa về đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản
và thông tin giải thích về đặc điểm khoáng sản.


zalo Nhắn tin Zalo