Giáo án Diện tích hình tròn Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 5
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 5 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:

Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
BÀI 49. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Tính được diện tích hình tròn khi biết bán kính của hình tròn đó.
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số tình huống thực tế liên
quan đến diện tích hình tròn.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết các vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
- Các tấm bìa như hình vẽ, hình tròn có đường kính 20 cm (hoặc 30 cm). 2. Học sinh: - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh I. Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp: Thực hành.
* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu - HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu
HS quan sát, đọc bóng nói. cầu của GV.
- GV yêu cầu HS nêu tình huống. - HS nêu tình huống:
Ba bạn Mai, Linh và Phong cùng
nhau sơn hình mặt cười trên tường.
Mai nói: “Hộp này chắc không đủ
sơn hình mặt cười”, Linh cười và nói:
“Thầy bảo sơn được 1 m2 đấy!”.
Phong liền hỏi: “Diện tích hình mặt
cười là bao nhiêu mét vuông?”
- GV đặt vấn đề: Các em đã được học - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
cách tính diện tích hình chữ nhật, hình học tập.
vuông, hình tam giác dựa vào độ dài
cạnh. Vậy diện tích hình tròn được tính
dựa vào yếu tố nào?
- GV giới thiệu: “Hôm nay, cô trò mình
sẽ cùng nhau tìm hiểu cách tính diện tích
hình tròn trong bài: Bài 49: Diện tích hình tròn”.
II. Hoạt động hình thành kiến thức * Mục tiêu:
- HS nhận biết được cách hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. * Cách tiến hành:
1. Tìm hiểu cách tính diện tích hình tròn
- HS lắng nghe và thực hiện theo yêu
- GV cho HS tìm hiểu ví dụ sau: cầu.
Ví dụ: Tính diện tích hình tròn bán kính + Chia hình tròn và tô màu. 10 cm.
+ Cắt các phần theo bán kính rồi - GV hướng dẫn HS: ghép lại.
+ Chia hình tròn thành cách phần nhỏ
bằng nhau và tô màu xen kẽ cách phần. - HS trả lời:
+ Hình ghép gần giống với hình chữ nhật.
+ Cắt các phần theo bán kính rồi ghép + Chiều dài là 3,14 × 10, chiều rộng
chung lại với nhau. là 10.
+ Diện tích hình tròn bằng diện tích
hình chữ nhật (vì hình chữ nhật được - GV nêu câu hỏi.
ghép bởi các phần bằng nhau cắt từ
+ Hình ghép được là hình gì? hình tròn).
+ Nêu độ dài các cạnh của hình đó.
+ Diện tích hình chữ nhật là:
+ So sánh diện tích của hình trìn và diện 3,14 × 10 × 10
tích của hình chữ nhật.
+ Diện tích của hình chữ nhật bằng bao - HS nhận xét: 3,14 × 10 × 10 = 3,14 nhiêu?
× r × r , với r là bán kính của hình tròn.
2. Cách tính diện hình tròn
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- GV cho HS nhận xét phép tính 3,14 × 10 × 10.
- GV nêu cách tính diện tích hình tròn:
- HS lắng nghe, ghi nhớ và chép công
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy thức vào vở.
độ dài bán kính nhân với chính nó rồi
nhân với số 3,14.
- GV giới thiệu công thức:
S = r × r × 3,14 hay S = 3,14 × r × r
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Trong đó, S là diện tích; r là độ dài bán - Kết quả: kính hình tròn. Bài giải
- GV cho HS thực hiện Ví dụ sau:
Diện tích của hình tròn là:
Ví dụ: Tính diện tích của hình tròn có
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (dm2) bán kính 3 dm. Đáp số: 28,26 dm2.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV mời 1 HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
- GV cho HS hoàn thành bài tập 1;2
(trang 103 – SGK) ở mục hoạt động.
Bài tập 1: Tính diện tích đường tròn biết - HS thực hiện theo yêu cầu. bán kính r. - Kết quả:


zalo Nhắn tin Zalo