Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 11: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được một định lí, giả thiết, kết luận của định lí.
Làm quen với chứng minh định lí. 2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí, các kiến thức đã
được học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán
sơ cấp về chứng minh định lí, tính chất.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu.
Viết gọn được giả thiết, kết luận của một định lí bằng kí hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lí. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự cần thiết của bài học, tạo động lực cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Trong Bài 10, ta dùng cách đo đạc để kiểm nghiệm tính chất sau:
“Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”.
Tuy nhiên, đo đạc chỉ cho kết quả gần đúng và trong trường hợp cụ thể.
Vậy có cách nào khác để chắc chắn tính chất đúng cho mọi trường hợp không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Hôm nay ta sẽ đi làm quen với việc giải thích một tính chất
là đúng bằng các suy luận, lập luận từ cái đã biết dẫn đến kết luận mà ta cần chỉ ra”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định lí. Giải thiết và kết luận của định lí a) Mục tiêu:
- Nhận biết định lí, giả thiết, kết luận của định lí và cách viết ngắn gọn giả thiết,
kết luận bằng kí hiệu. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các
câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về định lí, giả thiết, kết luận, viết
được giả thiết kết luận của một định lí.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí
- GV đưa ra ví dụ về định lí:
Định lí là một khẳng định được suy
+ “Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”,
ra từ những khẳng định đúng đã biết.
được suy ra từ một điều đúng đã biết là
Mỗi định lí thường được phát biểu
“hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o”. dưới dạng:
+ Giới thiệu về định lí và giả thiết kết luận. Nếu .... thì .....
+ Nhấn mạnh: định lí là được suy ra từ một
- Phần giữa từ “nếu ” và từ “thì” là khẳng định đúng.
giả thiết của định lí.
+ Cho HS nêu thêm ví dụ về định lí.
- Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí.
Ví dụ (SGK – tr 56)
- GV cho HS đọc Ví dụ, giới thiệu cách viết
giả thiết kết luận theo kí hiệu, hướng dẫn
HS dùng kí hiệu song song // và vuông góc ⊥. Luyện tập 1:
- GV cho HS làm Luyện tập 1, yêu cầu HS
“Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
xác định giả thiết kết luận dạng lời và dạng
kí hiệu, HS có thể đưa ra nhiều phương án.
Giả thiết: hai góc đối đỉnh. Kết luận: bằng nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GT ^ O ; ^ O đối đỉnh 1 2
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận KL ^ O1=^ O2 kiến thức.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và Luyện tập 1.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát kiến thức trọng tâm, HS ghi chép.
Giáo án Định lí và chứng minh định lí Toán 7 Kết nối tri thức
587
294 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(587 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 11: ĐỊNH LÍ VÀ CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được một định lí, giả thiết, kết luận của định lí.
Làm quen với chứng minh định lí.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về định lí, các kiến thức đã
được học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán
sơ cấp về chứng minh định lí, tính chất.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu.
Viết gọn được giả thiết, kết luận của một định lí bằng kí hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lí.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn
trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự cần thiết của bài học, tạo động lực cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Trong Bài 10, ta dùng cách đo đạc để kiểm nghiệm tính chất sau:
“Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng
nhau”.
Tuy nhiên, đo đạc chỉ cho kết quả gần đúng và trong trường hợp cụ thể.
Vậy có cách nào khác để chắc chắn tính chất đúng cho mọi trường hợp không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Hôm nay ta sẽ đi làm quen với việc giải thích một tính chất
là đúng bằng các suy luận, lập luận từ cái đã biết dẫn đến kết luận mà ta cần chỉ
ra”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định lí. Giải thiết và kết luận của định lí
a) Mục tiêu:
- Nhận biết định lí, giả thiết, kết luận của định lí và cách viết ngắn gọn giả thiết,
kết luận bằng kí hiệu.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời các
câu hỏi, đọc hiểu Ví dụ và làm các bài Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về định lí, giả thiết, kết luận, viết
được giả thiết kết luận của một định lí.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra ví dụ về định lí:
+ “Nếu hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”,
được suy ra từ một điều đúng đã biết là
“hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180
o
”.
+ Giới thiệu về định lí và giả thiết kết luận.
+ Nhấn mạnh: định lí là được suy ra từ một
khẳng định đúng.
1. Định lí. Giả thiết và kết luận của
định lí
Định lí là một khẳng định được suy
ra từ những khẳng định đúng đã biết.
Mỗi định lí thường được phát biểu
dưới dạng:
Nếu .... thì .....
- Phần giữa từ “nếu ” và từ “thì” là
giả thiết của định lí.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Cho HS nêu thêm ví dụ về định lí.
- GV cho HS đọc Ví dụ, giới thiệu cách viết
giả thiết kết luận theo kí hiệu, hướng dẫn
HS dùng kí hiệu song song // và vuông góc
⊥
.
- GV cho HS làm Luyện tập 1, yêu cầu HS
xác định giả thiết kết luận dạng lời và dạng
kí hiệu, HS có thể đưa ra nhiều phương án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và Luyện tập 1.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát kiến thức trọng tâm, HS ghi
chép.
- Phần sau từ “thì” là kết luận của
định lí.
Ví dụ (SGK – tr 56)
Luyện tập 1:
“Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”.
Giả thiết: hai góc đối đỉnh.
Kết luận: bằng nhau.
GT
^
O
1
;
^
O
2
đối đỉnh
KL
^
O
1
=
^
O
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2: Thế nào là chứng minh định lí?
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được thế nào là chứng minh định lí.
- Nhận biết mệnh đề đảo của một định lí.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ, làm Luyện tập 2, tranh luận,
nêu ý kiến.
c) Sản phẩm: HS chứng minh được một định lí cơ bản và đưa ra các phản ví dụ,
nêu được mệnh đề đảo.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu việc chứng minh định
lí, trình chiếu một việc chứng mính
định lí đơn giản.
Nhấn mạnh: chứng minh định lí phải
dùng lập luận từ những điều đã cho
(giả thiết) và các khẳng định đúng đã
biết để đưa ra kết luận.
(trình chiếu ví dụ Hình 3.46)
+ Hướng dẫn HS vẽ hình.
+ Giả thiết bài toán là gì? Kết luận bài
toán là gì?
+ GV hướng dẫn cách chứng minh
định lí.
2. Chứng minh định lí.
Chứng minh một định lí là dùng lập luận
để từ giả thiết và những khẳng định đúng
đã biết suy ra kết luận của định lí.
Ví dụ: Chứng minh định lí “Nếu một
đường thẳng cắt hai đường thẳng song
song thì hai góc đồng vị bằng nhau”
(SGK – tr56).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85