Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 5. ĐƯỜNG TRÒN BÀI 1. ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính, dây của đường tròn.
- Nhận biết được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn.
- So sánh được độ dài của đường kính và dây.
- Mô tả được ba vị trí tương đối của hai đường tròn (hai đường tròn không giao
nhau, hai đường tròn cắt nhau, hai đường tròn tiếp xúc nhau). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được khái niệm đường tròn, điểm thuộc đường tròn, tâm và trục đối xứng của đường tròn.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với đường tròn.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng khái niệm đường tròn, điểm thuộc đường
tròn, tâm và trục đối xứng của đường tròn để giải quyết các bài toán về chứng
minh các điểm thuộc một đường tròn.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng thước kẻ, phần mềm vẽ hình. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Hãy chỉ ra các bộ phần có dạng đường tròn của chiếc xe đạp trong hình dưới đây.
Em hãy tìm thêm một số hình ảnh về đường tròn trong thực tế.
Gợi ý đáp án: Đồng hồ, miệng cái bát, miệng cái cốc, vành nón, ...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong cuộc sống, chúng ta rất dễ dàng bắt gặp hình
ảnh của một đường tròn. Vậy đường tròn có những tính chất gì ? Làm thế nào để xác
định một đường tròn? Chúng ta sẽ trả lời các câu hỏi trên sau bài học ngày hôm nay”.
⇒ ĐƯỜNG TRÒN.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm đường tròn a) Mục tiêu:
- Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính của đường tròn.
- Xác định được vị trí tương đối của điểm và đường tròn. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐKP1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS xác định được tâm, bán kính, đường kính của đường tròn, xác định được ví trí
tương đối của điểm với đường tròn.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm đường tròn
- GV triển khai cho HS thực hiện yêu HĐKP1 cầu của HĐKP1.
+ GV mời một số HS nêu ý kiến trả lời.
+ GV nhận xét và chốt lại đáp án đúng.
Các khoảng cách từ một điểm M tùy ý trên
đường cong đến điểm O không đổi vì bằng
khoảng cách giữa hai đầu compa. Khái niệm:
Đường tròn tâm O bán kính R (R>0) là hình
- Từ kết quả của HĐ trên, GV giới gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng
thiệu khái niệm đường tròn.
bằng R, kí hiệu (O ; R).
Chú ý: Khi không cần chú ý đến bán kính,
đường tròn (O ; R) còn được kí hiệu là (O). Ví dụ 1: (SGK-tr.76)
Hướng dẫn giải (SGK-tr.76)
- GV cho HS thực hiện cá nhân Ví dụ
Giáo án Đường tròn Toán 9 Chân trời sáng tạo
126
63 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(126 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)