Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 43: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Các thẻ số cho phần Vui học
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..) - Thước thẳng, ê – ke
- 18 khối lập phương hay que tính.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
- HS chú ý lắng nghe và hăng hái
+ GV viết hai số lên bảng. tham gia trò chơi.
+ Yêu cầu: Tìm tổng, tìm hiệu của hai số đó
- HS thực hiện trên bảng con
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên - Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe bảng con.
và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV thưởng cho các HS có đáp án đúng và - HS suy nghĩ, thảo luận theo cặp
nhanh nhất, HS có đáp án sai sẽ bị phạt nhảy lò đôi và trả lời:
cò từ cuối lớp đến bục giảng.
+ Đặt tính: Các số hạng viết thẳng
- Sau khi kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS khái theo hàng dọc.
quát cách thực hiện phép tính cộng, phép trừ các + Tính: số tự nhiên (tính dọc) Từ phải sang trái. + Cách đặt tính.
Nếu phép cộng ở một hàng + Cách tính.
là có nhớ thì nhớ 1 sang hàng cao + Kiểm tra kết quả.
hơn, liền nó (tương tự với phép
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Chúng ta đã học trừ).
được cách thực hiện các phép tính cộng, trừ các + Kiểm tra kết quả:
số tự nhiên. Cô trò mình cùng đi luyện tập để Dò lại các phép tính cộng ở từng
nhớ sâu hơn nhé, chúng ta cùng bắt đầu bài học hàng hoặc tính ngược lại từ dưới
hôm nay "EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?". lên.
- HS chú ý lắng nghe chuẩn bị vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên. - Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS tìm hiểu đề, làm bài vào vở. Đặt tính rồi tính.
a ¿148 213+401564=549 777
- HS xung phong lên bảng thực 624 175+459 607=1083 782 hiện.
b ¿624 175−413 061=211114 a) 4 258 179−809 083=2 449 096
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài và thực hiện tính.
- GV gọi một số HS lên bảng làm bài và nói cách 148 213+401564=549 777
tính, các HS khác nhận xét, bổ sung.
624 175+459 607=1083 782 b)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi thực 624 175−413 061=211114
hiện phép cộng, phép trừ ở loại bài Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét, lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS 4 258 179−809 083=2 449 096 ở các bài tập sau.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe, chữa bài vào vở.
- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu:
+ Vị trí các chữ số thẳng khi đặt tính.
+ Tính theo hàng dọc từ phải sang
trái (chú ý phép tính có nhớ).
+ Kiểm tra lại kết quả.
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 - HS trả lời:
Chọn giá trị phù hợp với mỗi biểu thức + A: 1000000+70000+30000 ¿1 000 000+100 000=1100 000 + B: 1000000+700000+300000
¿1 000 000+1 000 000=2 000 000
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài, vận dụng tính + A: 1000000+7000+3000 nhẩm để thực hiện.
Giáo án Em làm được những gì? Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
181
91 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(181 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 43: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ
các số tự nhiên.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các thẻ số cho phần Vui học
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke
- 18 khối lập phương hay que tính.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
+ GV viết hai số lên bảng.
+ Yêu cầu: Tìm tổng, tìm hiệu của hai số đó
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên
bảng con.
- GV thưởng cho các HS có đáp án đúng và
nhanh nhất, HS có đáp án sai sẽ bị phạt nhảy lò
cò từ cuối lớp đến bục giảng.
- Sau khi kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS khái
- HS chú ý lắng nghe và hăng hái
tham gia trò chơi.
- HS thực hiện trên bảng con
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe
và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS suy nghĩ, thảo luận theo cặp
đôi và trả lời:
+ Đặt tính: Các số hạng viết thẳng
theo hàng dọc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
quát cách thực hiện phép tính cộng, phép trừ các
số tự nhiên (tính dọc)
+ Cách đặt tính.
+ Cách tính.
+ Kiểm tra kết quả.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Chúng ta đã học
được cách thực hiện các phép tính cộng, trừ các
số tự nhiên. Cô trò mình cùng đi luyện tập để
nhớ sâu hơn nhé, chúng ta cùng bắt đầu bài học
hôm nay "EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?".
+ Tính:
Từ phải sang trái.
Nếu phép cộng ở một hàng
là có nhớ thì nhớ 1 sang hàng cao
hơn, liền nó (tương tự với phép
trừ).
+ Kiểm tra kết quả:
Dò lại các phép tính cộng ở từng
hàng hoặc tính ngược lại từ dưới
lên.
- HS chú ý lắng nghe chuẩn bị vào
bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Đặt tính rồi tính.
a ¿148213+401564=549 777
624175+459607=1083 782
b ¿624175−413 061=211114
4 258 179−809 083=2449096
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài và
thực hiện tính.
- GV gọi một số HS lên bảng làm bài và nói cách
tính, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
- HS xung phong lên bảng thực
hiện.
a)
148213+401564=549777
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những lưu ý khi thực
hiện phép cộng, phép trừ ở loại bài Đặt tính rồi
tính.
- GV nhận xét, lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS
ở các bài tập sau.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Chọn giá trị phù hợp với mỗi biểu thức
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài, vận dụng tính
nhẩm để thực hiện.
624175+459607=1083 782
b)
624175−413 061=211114
4 258 179−809 083=2449096
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
chữa bài vào vở.
- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu:
+ Vị trí các chữ số thẳng khi đặt
tính.
+ Tính theo hàng dọc từ phải sang
trái (chú ý phép tính có nhớ).
+ Kiểm tra lại kết quả.
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi
hoàn thành bài tập.
- HS trả lời:
+ A:
1000000+70 000+30000
¿1000000+100 000=1100 000
+ B:
1000000+700 000+300000
¿1000000+1 000000=2 000000
+ A:
1000000+7 000+3000
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi một số nhóm trình bày bài làm và nhắc
lại thứ tự thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, bổ sung, và lưu ý HS cách tính
thuận tiện.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Số
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tìm
hiểu bài, nhận biết:
+ Yêu cầu bài
+ Tìm thế nào?
- GV gọi một vài HS phát biểu đáp án, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập vào vở.
GV thu vở của 3 HS làm nhanh nhất để chấm
điểm.
- GV gọi một số HS trình bày đáp án.
- GV lưu ý HS kiểm tra kết quả (bằng cách thực
¿1000000+10 000=1 010 000
Vậy ta có:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS quan sát đề, suy nghĩ, thào
luận nhóm.
- HS trả lời:
+ Yêu cầu bài: Số?
+ Tìm thành phần chưa biết của
phép tính, thực hiện từ phải sang
trái.
- HS quan sát, lắng nghe và suy
nghĩ làm bài tập vào vở:
- HS xung phong trình bày bài.
- HS kiểm tra lại kết quả.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Kết quả:
Câu 1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85