Giáo án Em làm được những gì? Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

166 83 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(166 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 48: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, năng bản về tính toán,
chuyển đổi đơn vị diện tích; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.
- Vận dụng giải quyết được một số vấn đề đơn giản của thực tế cuộc sống liên quan
đến hình học và đo lường
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duylập luận toán học, giao tiếp toán học,
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài
toán.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các thẻ số cho phần Vui học
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
+ GV nêu phép nhân nhẩm với 10; 100; 1 000
(thừa số thứ nhất là số có một chữ số).
+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con; Tổ nào có
tất cả các bạn làm đúng nhanh nhất thì thắng
cuộc.
- GV đặt vấn đề dẫn dắt HS: Chúng ta đã học
được kiến thức về phép nhân. trò mình cùng
đi luyện tập để nhớ sâu hơn nhé, chúng ta cùng
bắt đầu bài học hôm nay "EM LÀM ĐƯỢC
- HS chú ý lắng nghe hăng hái
tham gia trò chơi.
- HS thực hiện trên bảng con
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe
và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
NHỮNG GÌ?".
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về tính toán, chuyển
đổi đơn vị diện tích; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.
- Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Tính nhẩm
a)
83× 10
b)
710× 100
c)
6200 ×1 000
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài
thực hiện tính.
- GV gọi một số HS lên bảng làm bài và nói cách
tính, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Số?
a) 1
m
2
= ?
dm
2
24
m
2
= ?
dm
2
500
d m
2
= ?
b) 1
m
2
= ?
cm
2
892
m
2
= ?
cm
2
300 000
c m
2
= ?
m
2
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu
của đề.
- HS tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
- Kết quả:
a)
83× 10=830
b)
710× 100=71000
c)
6200 ×1 000=6 200000
- HS xung phong làm bài.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
chữa bài vào vở.
- HS tìm hiểu đề, nhận biết yêu
cầu:
Số? Chuyển đổi đơn vị Nhớ
lại quan hệ giữa các đơn vị đo diện
tích.
- Kết quả
a) 1
m
2
= 100
dm
2
24
m
2
= 2 400
dm
2
500
d m
2
= 5
m
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS thực hiện làm bài nhân rồi
chia sẻ trong nhóm bốn.
- GV gọi một số nhóm trình bày bài làm, giải
thích cách làm.
- GV nhận xét, bổ sung, và lưu ý HS.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Đặt tính rồi tính
a)
812× 40
6320 ×70
b)
816× 42
2970 ×38
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS thảo luận
theo nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu đề
và những lưu ý khi đặt tính.
- GV sử dụng phương pháp nhóm mảnh ghép,
chia lớp thành các nhóm để hoàn thành bài tập:
+ Bước 1: Nhóm lẻ câu a); nhóm chẵn câu b).
+ Bước 2: Nhóm chia sẻ Chia sẻ cùng
nhau kiểm tra lại bài làm.
- GV lưu ý luôn nhận xét chỉnh sửa việc đặt
tính và tính.
b) 1
m
2
= 10 000
cm
2
892
m
2
= 8 920 000
cm
2
300 000
c m
2
= 30
- HS xung phong trình bày bài.
- HS chú ý lắng nghe, chữa bài.
- HS quan sát đề, suy nghĩ, thào
luận nhóm đưa ra câu trả lời.
+ Yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính
+ Lưu ý:
Đếm số chữ số 0.
Tích riêng thứ hai được viết
từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng
chục.
Khi tính luôn lưu ý việc “có
nhớ”.
- HS quan sát, lắng nghe suy
nghĩ làm bài tập vào vở.
- Kết quả:
a)
812× 40=32480
6320 ×70=442400
b)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi một vài HS phát biểu đáp án, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và lưu ý HS trong các bước tính.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau
- GV hướng dẫn HS (nhóm bốn) nhận biết yêu
cầu, thảo luận cách thực hiện.
- GV yêu cầu mỗi HS thực hiện nhân theo
cách mình chọn rồi chia sẻ nhóm bốn.
- GV tổ chức cho HS thi đua nối các biểu thức có
giá trị bằng nhau trên bảng lớp và giải thích cách
làm.
- GV giúp HS nhận biết: Nếu thành thạo trong
816× 42=34 272
2970 ×38=112860
- HS dơ tay phát biểu đáp án.
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề, thảo luận theo hướng
dẫn của GV xác định các cách thực
hiện:
+ Tính giá trị mỗi biểu thức.
+ Không tính giá trị từng biểu thức
mà vận dụng tính chất phép tính.
Tìm được các biểu thức giá
trị bằng nhau.
- HS chú ý lắng nghe thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Kết quả:
- HS tích cực tham gia.
- HS chú ý tiếp thu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 48: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về tính toán,
chuyển đổi đơn vị diện tích; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.
- Vận dụng giải quyết được một số vấn đề đơn giản của thực tế cuộc sống liên quan
đến hình học và đo lường
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Các thẻ số cho phần Vui học
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
+ GV nêu phép nhân nhẩm với 10; 100; 1 000 - HS chú ý lắng nghe và hăng hái
(thừa số thứ nhất là số có một chữ số). tham gia trò chơi.
+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con; Tổ nào có - HS thực hiện trên bảng con
tất cả các bạn làm đúng và nhanh nhất thì thắng - Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe cuộc.
và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Chúng ta đã học
được kiến thức về phép nhân. Cô trò mình cùng - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
đi luyện tập để nhớ sâu hơn nhé, chúng ta cùng
bắt đầu bài học hôm nay "EM LÀM ĐƯỢC

NHỮNG GÌ?".
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng cơ bản về tính toán, chuyển
đổi đơn vị diện tích; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học. - Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS tìm hiểu đề, làm bài vào vở. Tính nhẩm - Kết quả: a) 83×10 a) 83×10=830 b) 710×100 b) 710×100=71000 c) 6200×1000 c) 6200×1000=6200000
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài và - HS xung phong làm bài. thực hiện tính.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
- GV gọi một số HS lên bảng làm bài và nói cách chữa bài vào vở.
tính, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số?
- HS tìm hiểu đề, nhận biết yêu a) 1 m2 = ? dm2 cầu: 24 m2 = ? dm2
Số? → Chuyển đổi đơn vị → Nhớ 500 d m2 = ? m2
lại quan hệ giữa các đơn vị đo diện b) 1 m2 = ? cm2 tích. 892 m2 = ? cm2 - Kết quả
300 000 c m2 = ? m2
a) 1 m2 = 100 dm2
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu 24 m2 = 2 400 dm2 của đề. 500 d m2 = 5 m2


b) 1 m2 = 10 000 cm2
- GV yêu cầu HS thực hiện làm bài cá nhân rồi 892 m2 = 8 920 000 cm2 chia sẻ trong nhóm bốn.
300 000 c m2 = 30 m2
- GV gọi một số nhóm trình bày bài làm, giải - HS xung phong trình bày bài. thích cách làm.
- HS chú ý lắng nghe, chữa bài.
- GV nhận xét, bổ sung, và lưu ý HS.
- HS quan sát đề, suy nghĩ, thào
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
luận nhóm đưa ra câu trả lời. Đặt tính rồi tính
+ Yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính
a) 812× 40 6320×70 + Lưu ý:
b) 816× 42 2970×38  Đếm số chữ số 0.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS thảo luận 
Tích riêng thứ hai được viết
theo nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu đề từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng
và những lưu ý khi đặt tính. chục. 
Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”.
- HS quan sát, lắng nghe và suy
nghĩ làm bài tập vào vở. - Kết quả:
- GV sử dụng phương pháp nhóm mảnh ghép,
chia lớp thành các nhóm để hoàn thành bài tập: a)
+ Bước 1: Nhóm lẻ câu a); nhóm chẵn câu b). →812× 40=32480
+ Bước 2: Nhóm chia sẻ → Chia sẻ và cùng
nhau kiểm tra lại bài làm.
- GV lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt →6320×70=442400 tính và tính. b)


zalo Nhắn tin Zalo