Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 53: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng chia nhẩm, chia cho số có
hai chữ số, …; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.
- Vận dụng vào việc tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần trong phép tính; giải
quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Các thẻ từ cho bài Luyện tập 4 (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
- HS chú ý lắng nghe và hăng hái
+ GV nêu phép chia nhẩm với 10; 100; 1 000 (Ví tham gia trò chơi. dụ: 18 000 chia cho 100).
+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con; Tổ nào có - HS thực hiện trên bảng con
tất cả các bạn làm đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Chúng ta đã học - HS chuẩn bị vào bài.
được kiến thức về phép chia. Cô trò mình cùng
đi luyện tập để nhớ sâu hơn nhé, chúng ta cùng
bắt đầu bài học hôm nay "EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?".
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng chia nhẩm, chia cho số có
hai chữ số, …; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học. - Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS tìm hiểu đề, làm bài vào vở. Tính nhẩm - Kết quả: a) 2100: 10 a) 2100: 10=210 4 500: 100 4 500: 100=45 83000:1000 83000:1000=83 b) 720:10:8 b) 720:10:8=72:8=9 1500: (5× 100) 60000:1000×6
1 500: (5 × 100)=1500 :5 ×100=300 ×100=30 000
60000:1000×6=60000:6000=10
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài và thực hiện tính.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe, chữa bài vào vở.
- GV gọi một số HS lên bảng làm bài và nói cách - HS tìm hiểu đề, nhận biết yêu
tính, các HS khác nhận xét, bổ sung. cầu:
- GV nhận xét, chốt đáp án. Đặt tính rồi tính.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS thực hiện tìm hiểu và làm bài Đặt tính rồi tính. vào vở.
a) 720:90 6890:30 - Kết quả: b) 799:17 1188:51 a
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài, xác định yêu cầu ) của đề. 720 :90=8 6890 :30=229
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với (dư 7) bạn. b ) 799 :17=47 1188:51=23 (dư 15)
- HS suy nghĩ và trả lời:
Đặt tính - Chia (bắt chữ số, ước
lượng thương, thử). – Nhân - Trừ (lửng chủ số) - Hạ • Đặt tính cẩn thận.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét. • Tính:
- GV gọi HS nêu lại những lưu ý khi làm loại bài + Phép chia: chia từ trái sang phải. này.
+ Chia các số tròn chục thì xoá bớt
một số 0 ở số bị chia và số chia rồi
- GV hệ thống hoá cách thử lại: chia như bình thường.
+ Kiểm tra các chủ số có đúng như để bài.
+ Khi hạ một chủ số, nếu số này bé + Kiểm tra cách tính.
hơn số chia thì viết 0 ở thương.
+ Kiểm tra kết quả, có thể dựa vào mối quan hệ - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
giữa các phép tính nhân và chia, chú ý phép chia thức. có dư.
- HS đọc kĩ đề, thảo luận nhóm đôi
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
xác định yêu cầu đề: So sánh giá trị So sánh (>,<,=)
Giáo án Em làm được những gì? Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
294
147 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(294 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 53: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng chia nhẩm, chia cho số có
hai chữ số, …; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.
- Vận dụng vào việc tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần trong phép tính; giải
quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép tính.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các thẻ từ cho bài Luyện tập 4 (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
+ GV nêu phép chia nhẩm với 10; 100; 1 000 (Ví
dụ: 18 000 chia cho 100).
+ Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con; Tổ nào có
tất cả các bạn làm đúng và nhanh nhất thì thắng
cuộc.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Chúng ta đã học
được kiến thức về phép chia. Cô trò mình cùng
- HS chú ý lắng nghe và hăng hái
tham gia trò chơi.
- HS thực hiện trên bảng con
- HS chuẩn bị vào bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đi luyện tập để nhớ sâu hơn nhé, chúng ta cùng
bắt đầu bài học hôm nay "EM LÀM ĐƯỢC
NHỮNG GÌ?".
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được việc tái hiện một số kiến thức, kĩ năng chia nhẩm, chia cho số có
hai chữ số, …; nhận biết tính hệ thống của một số kiến thức đã học.
- Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Tính nhẩm
a)
2100: 10
4 500: 100
83000 :1 000
b)
720:10:8
1500:
(
5× 100
)
60000 :1 000×6
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu của bài và
thực hiện tính.
- GV gọi một số HS lên bảng làm bài và nói cách
tính, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Đặt tính rồi tính.
- HS tìm hiểu đề, làm bài vào vở.
- Kết quả:
a)
2100: 10=210
4 500: 100=45
83000 :1 000=83
b)
720:10:8=72:8=9
1500:
(
5× 100
)
=1500 :5 ×100=300×100=30 000
60000 :1 000×6=60000 :6 000=10
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
chữa bài vào vở.
- HS tìm hiểu đề, nhận biết yêu
cầu:
Đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện tìm hiểu và làm bài
vào vở.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a)
720:90
6890:30
b)
799:17
1188:51
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài, xác định yêu cầu
của đề.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với
bạn.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét.
- GV gọi HS nêu lại những lưu ý khi làm loại bài
này.
- GV hệ thống hoá cách thử lại:
+ Kiểm tra các chủ số có đúng như để bài.
+ Kiểm tra cách tính.
+ Kiểm tra kết quả, có thể dựa vào mối quan hệ
giữa các phép tính nhân và chia, chú ý phép chia
có dư.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
So sánh (>,<,=)
- Kết quả:
a
)
720:90=8
6890:30=229
(dư 7)
b
)
799:17=47
1188:51=23
(dư 15)
- HS suy nghĩ và trả lời:
Đặt tính - Chia (bắt chữ số, ước
lượng thương, thử). – Nhân - Trừ
(lửng chủ số) - Hạ
• Đặt tính cẩn thận.
• Tính:
+ Phép chia: chia từ trái sang phải.
+ Chia các số tròn chục thì xoá bớt
một số 0 ở số bị chia và số chia rồi
chia như bình thường.
+ Khi hạ một chủ số, nếu số này bé
hơn số chia thì viết 0 ở thương.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
thức.
- HS đọc kĩ đề, thảo luận nhóm đôi
xác định yêu cầu đề: So sánh giá trị
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a)
120× 40…120: 40
b)
280+70…280 ×70
c)
320−80 …320:80
d)
610+0 …610−0
- GV yêu cầu HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- GV gọi một số HS trình bày bài, GV khuyến
khích HS giải thích cách làm.
- GV gợi ý giúp HS so sánh mà không cần tính
giá trị của biểu thức.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau
- GV hướng dẫn HS (nhóm bốn) nhận biết yêu
cầu, thảo luận cách thực hiện.
- GV yêu cầu mỗi HS thực hiện một phép tính
các biểu thức (dùng các dấu >,<,=).
- HS suy nghĩ và làm bài.
- Kết quả:
a)
120× 40>120 :40
(vì cùng là số
120, gấp lên 40 sẽ lớn hơn giảm đi
40 lần)
b)
280+70<280× 70
c)
320−80>320 :80
d)
610+0=610−0
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
thức.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm xác
định yêu cầu của đề: Tính giá trị
môi biểu thức (kết quả mỗi biểu
thức) rồi so sánh các giá trị để tìm
các biểu thức có giá trị bằng nhau.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Kết quả:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85