Giáo án Em làm được những gì? Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

147 74 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(147 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 58: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS ôn tập bước đầu hệ thông hóa một số kiến thức, năng về các phép tính đã
học; về một số nội dung Hình học Đo lường; vận dụng tính nhẩm, áp dụng tính
chất phép tính trong thực hành tính toán.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán và đo lường.
- HS có hội phát triển năng lực duy lập luận toán học, giao tiếp toán học,
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, ê-ke,
…)
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cuộc thi “Tổ đội giỏi nhất”.
+ GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận
trình bày các nội dung sau vào bảng con.
Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
tấn, tạ, yến, ki-lô-gam.
- Các nhóm tích cực tham gia cuộc
thi.
- Các nhóm suy nghĩ, thảo luận vào
bảng con:
1tấn=10tạ ;1tạ=10 yến;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã
học.
Quan hệ giữa các đơn vị đo dung tích lít
và mi-li-tít.
+ Nhóm nào hoàn thành chính xác và nhanh nhất
là đội chiến thắng.
- GV đặt vấn đề dẫn dắt HS: Như vậy chúng
ta đã học quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng,
đo diện tíc, đo dung tích. Để luyện tập kiến thức
đã học trò mình cùng học bài học hôm nay
"EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?".
1 yến=10 kg
1cm
2
=100 mm
2
1l=1 000ml
- HS chú ý hình thành động học
tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- HS ôn tập bước đầu hệ thông hóa một số kiến thức, năng về các phép tính đã
học; về một số nội dung Hình học và Đo lường.
- vận dụng tính nhẩm, áp dụng tính chất phép tính trong thực hành tính toán.
b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Số?
- GV dẫn dắt HS (nhóm đôi) tìm hiểu yêu cầu
cách làm bài thông qua các câu hỏi gợi ý:
a) Đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, ki-lô-gam
+ Hai đơn vị liền nhau gấp (kém) nhau bao nhiêu
lần?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Số? → Chuyển đổi đơn vị đo.
+ Hai đơn vị liền nhau gấp (kém)
nhau 10 lần
→ Nhân với 10 (hoặc chia cho 10).
+ Hai đơn vị liền nhau gấp (kém)
nhau 10 lần
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Đơn vị đo diện tích
+ Hai đơn vị liền nhau gấp (kém) nhau bao nhiêu
lần?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài nhân rồi
chia sẻ nhóm đôi.
- GV gọi HS chữa bài, nhận xét rút kinh
nghiệm.
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta
sử dụng phép tính cộng trong thực tế.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Tính.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài thực hiện
tính toán.
- GV gọi một số HS trình bày bài, GV khuyến
khích HS trình bày cách tính.
GV lưu ý HS kiểm tra kết quả.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu HS đọc đề thực hiện tính vào
→ Nhân với 10 (hoặc chia cho 10).
- HS suy nghĩ, làm bài vào vở
chia sẻ nhóm.
- Kết quả:
a)
136tạ=13 600kg
48000 kg=48tấn
b)
900mm
2
=9 cm
2
c)
5m
2
=50 000 cm
2
760000 cm
2
=76 m
2
- HS rút kinh nghiệm, chữa bài vào
vở.
- HS đọc đề, thực hiện tính toán
viết vào vở.
- Kết quả:
a)
3140 ×90=282600
b)
75000 :50=1500
- HS kiểm tra lại kết quả, chữa bài
vào vở.
- HS đọc đề, thực hiện tính vào
bảng con.
- Kết quả:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bảng con.
- GV gọi HS trình bày cách làm trên bảng.
- GV đặt các câu hỏi để hệ thống hóa kiến thức.
Lưu ý: GV cần hướng dẫn cho HS tập ước lượng
thương trong mỗi lần chia.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
Số?
- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”.
+ GV hướng dẫn các tổ thảo luận.
+ Sau khi hết thời gian thảo luận, tổ cử lần lượt 3
bạn lên bảng điền vào 3 vị trí “?”
+ Tổ nào hoàn thành nhanh chính xác tổ
thắng cuộc.
- GV chữa bài, nhận xét rút kinh nghiệm các
nhóm.
a)
382×65=24830
b)
75481 :37=2 040
- HS chú ý lắng nghe, trả lời các
câu hỏi.
- Cả lớp hăng hái tham gia trò chơi.
- Kết quả:
- HS quan sát mẫu, suy nghĩ cách
nhân và thảo luận nhóm đôi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 58: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS ôn tập và bước đầu hệ thông hóa một số kiến thức, kĩ năng về các phép tính đã
học; về một số nội dung Hình học và Đo lường; vận dụng tính nhẩm, áp dụng tính
chất phép tính trong thực hành tính toán.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến tính toán và đo lường.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (thước thẳng, giấy kẻ ô vuông, ê-ke, …)
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cuộc thi “Tổ đội giỏi nhất”.
- Các nhóm tích cực tham gia cuộc
+ GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận và thi.
trình bày các nội dung sau vào bảng con.
- Các nhóm suy nghĩ, thảo luận vào 
Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng bảng con:
tấn, tạ, yến, ki-lô-gam. 
1 tấn=10tạ ;1tạ=10 yến;


Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã 1 yến=10 kg học.  1 cm2=100 mm2 
Quan hệ giữa các đơn vị đo dung tích lít và mi-li-tít.  1 l=1 000 ml
+ Nhóm nào hoàn thành chính xác và nhanh nhất là đội chiến thắng.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS: Như vậy chúng
ta đã học quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, - HS chú ý hình thành động cơ học
đo diện tíc, đo dung tích. Để luyện tập kiến thức tập.
đã học cô trò mình cùng học bài học hôm nay
"EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?".
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- HS ôn tập và bước đầu hệ thông hóa một số kiến thức, kĩ năng về các phép tính đã
học; về một số nội dung Hình học và Đo lường.
- vận dụng tính nhẩm, áp dụng tính chất phép tính trong thực hành tính toán. b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS suy nghĩ, trả lời. Số?
Số? → Chuyển đổi đơn vị đo.
- GV dẫn dắt HS (nhóm đôi) tìm hiểu yêu cầu và + Hai đơn vị liền nhau gấp (kém)
cách làm bài thông qua các câu hỏi gợi ý: nhau 10 lần
a) Đơn vị đo khối lượng tấn, tạ, yến, ki-lô-gam
→ Nhân với 10 (hoặc chia cho 10).
+ Hai đơn vị liền nhau gấp (kém) nhau bao nhiêu lần?
+ Hai đơn vị liền nhau gấp (kém) nhau 10 lần

b) Đơn vị đo diện tích
→ Nhân với 10 (hoặc chia cho 10).
+ Hai đơn vị liền nhau gấp (kém) nhau bao nhiêu - HS suy nghĩ, làm bài vào vở và lần? chia sẻ nhóm. - Kết quả:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài cá nhân rồi a)
136 tạ=13 600 kg chia sẻ nhóm đôi.
48 000 kg=48 tấn b) 7 cm2=700 mm2 900 mm2=9 cm2 c) 5 m2=50 000 cm2
- GV gọi HS chữa bài, nhận xét và rút kinh
760 000 cm2=76 m2 nghiệm.
- HS rút kinh nghiệm, chữa bài vào
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta vở.
sử dụng phép tính cộng trong thực tế.
- HS đọc đề, thực hiện tính toán và
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 viết vào vở. Tính. - Kết quả: a) 3140×90=282600
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài và thực hiện b) 75000:50=1500 tính toán.
- HS kiểm tra lại kết quả, chữa bài vào vở.
- GV gọi một số HS trình bày bài, GV khuyến
khích HS trình bày cách tính.
GV lưu ý HS kiểm tra kết quả.
- HS đọc đề, thực hiện tính vào
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 bảng con. Đặt tính rồi tính. - Kết quả:
- GV yêu cầu HS đọc đề và thực hiện tính vào


zalo Nhắn tin Zalo