Giáo án Em làm được những gì Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

47 24 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(47 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 4: PHÂN SỐ
BÀI 70: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng phân số trong các trường hợp: các phân số có cùng
mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng phân số và biểu đồ.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô
hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh có trong bài (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Giấy kẻ ô vuông cho phần Khởi động.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, …).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho trò chơi nhóm.
- GV đưa ra các biểu thức tính cộng yêu cầu các
nhóm thực hiện theo các yêu cầu sau:
+ Tính kết quả của các phép tính
- Các nhóm tích cực tham gia trò
+ Xác định các phép tính có kết quả bằng nhau. chơi.
- GV yêu cầu HS thông báo kết quả và giải thích

cách làm.
- GV dẫn dắt và đặt vấn đề: Vậy là ta đã biết
cách tính phép tính cộng các phân số. Cô trò
mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay " - HS chú ý hình thành động cơ học
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?” tập.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép cộng phân số trong các trường hợp: các phân số có cùng
mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại. b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS đọc đề, làm bài và chia sẻ Tính. nhóm bốn. - Kết quả:
- GV yêu cầu HS đọc đề, thực hiện cá nhân và 1 a) + 3 + 1=1 + 9 + 3=1+9+3=13 6 2 2 6 6 6 6 6 chia sẻ trong nhóm bốn. 3
b) + 1 + 1=3 + 4 + 1= 3+4+1= 8=1 8 2 8 8 8 8 8 8 2 c) + 6 +3= 2 + 2+ 3= 2+2+3=7 5 10 5 5 5 5 5 5 - HS chữa bài vào vở
- GV gọi HS trình bày bài, giải thích. - GV nhận xét, chữa bài.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện
Nhiệm vụ 6: Hoàn thành các câu hỏi trắc theo yêu cầu của GV. nghiệm - Kết quả:
- GV đưa ra 5 câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS Câu 1:
suy nghĩ trả lời các câu hỏi

2 2 Câu 1: Tính: + 5 + 5 = 6 + 5 = 6+5 = 11 5 15 5 15 15 15 15 15 11 A. Vậy đáp án đúng là A. 5 16 B. 5 3 C. 8 8 D. 3 Câu 2: 25 + 49=125 +49=125+49=174 7 35 35 35 35 35
Câu 2: Phép tính nào có kết quả lớn nhất? 11 +1=11+35=11+35=46 25 35 35 35 35 35 + 49 11 16 ; +1 ; + 20 ;2+ 1 7 35 35 5 35 35 16 +20=112+20=112+20=132 25 5 35 35 35 35 35 A. + 49 7 35 2+ 1 =70 + 1 = 70+1 =71 11 35 35 35 35 35 B. +1 35 46 71 132 174 Ta thấy < < < . 16 35 35 35 35 C. + 20 5 35 Vậy đáp án đúng là A. D. 2+ 1 35 Câu 3: .? .
Câu 3: Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là −8 =15 27 3 9 .? . −8 =15 .? . 27 3 9 =15 + 8 = 15 + 24 = 39 = 117 27 9 3 9 9 9 27 A. 56
Số thích hợp cần điền là: 117. B. 27 Vậy đáp án đúng là D. C. 39 D. 117 Câu 4:
Câu 4: Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là 23 +3 +5=23 +27 +10=60 18 2 9 18 18 18 18


zalo Nhắn tin Zalo