Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
● Hiểu định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai tam giác bằng nhau,
trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã
học để giải quyết các bài toán.
● Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau bằng định nghĩa.
● Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Nhận biết được hai tam giác bằng nhau. 3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về bài học hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu câu hỏi:
+ Nhắc lại thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? Thế nào là hai góc bằng nhau?
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu
chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau
và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi trả lời câu hỏi và đưa ra dự đoán về hai tam giác bằng nhau.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Trả lời:
+ Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có độ dài bằng nhau.
+ Hai góc bằng nhau khi chúng có số đo góc bằng nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa hai
tam giác bằng nhau và cách nhận biết hai tam giác thế nào là bằng nhau”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai tam giác bằng nhau a) Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, khái niệm cạnh tương ứng và góc tương ứng.
- Viết được giả thiết, kết luận và biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
bằng cách chỉ ra cạnh và góc tương ứng bằng nhau.
- Vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau. b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ
1, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, trả lời và giải được bài về tính các
góc, các cạnh tương ứng của tam giác, chỉ ra hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự đỉnh.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Hai tam giác bằng nhau
- GV yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành HĐ1: HĐ1 (SGK – tr63).
- Các cạnh tương ứng chồng lên nhau bằng nhau.
- Các góc tương ứng chồng lên nhau thì có số đo bằng nhau.
- GV giới thiệu khái niệm hai tam giác
bằng nhau, yêu cầu HS nhắc lại. Kết luận:
+ nhấn mạnh về khái niệm cạnh tương Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng
ứng và góc tương ứng.
nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng
bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa là:
Giáo án Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Toán 7 Kết nối tri thức Bài 13:
545
273 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(545 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
● Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
● Hiểu định lí về trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ
giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học hai tam giác bằng nhau,
trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã
học để giải quyết các bài toán.
● Giải thích vì sao hai tam giác bằng nhau bằng định nghĩa.
● Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
● Nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
3. Phẩm chất
● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia
khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về bài học hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nêu câu hỏi:
+ Nhắc lại thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? Thế nào là hai góc bằng nhau?
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu
chúng có cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau
và làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi trả lời câu hỏi và đưa ra dự đoán về hai tam giác bằng nhau.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Trả lời:
+ Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng có độ dài bằng nhau.
+ Hai góc bằng nhau khi chúng có số đo góc bằng nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về định nghĩa hai
tam giác bằng nhau và cách nhận biết hai tam giác thế nào là bằng nhau”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai tam giác bằng nhau
a) Mục tiêu:
- Nêu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, khái niệm cạnh tương ứng và góc
tương ứng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Viết được giả thiết, kết luận và biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau
bằng cách chỉ ra cạnh và góc tương ứng bằng nhau.
- Vận dụng tính chất hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ
1, trả lời câu hỏi, làm Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, trả lời và giải được bài về tính các
góc, các cạnh tương ứng của tam giác, chỉ ra hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ
tự đỉnh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm nhóm 4, hoàn thành
HĐ1 (SGK – tr63).
- GV giới thiệu khái niệm hai tam giác
bằng nhau, yêu cầu HS nhắc lại.
+ nhấn mạnh về khái niệm cạnh tương
ứng và góc tương ứng.
1. Hai tam giác bằng nhau
HĐ1:
- Các cạnh tương ứng chồng lên nhau
bằng nhau.
- Các góc tương ứng chồng lên nhau
thì có số đo bằng nhau.
Kết luận:
Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng
nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng
bằng nhau và các góc tương ứng bằng
nhau, nghĩa là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS làm phần Câu hỏi,
+ hướng dẫn HS tìm góc bằng nhau
tương ứng, ví dụ: vì FD = KG, FE = KH
nên góc
^
F
=
^
K
, tương tự với các góc còn
lại.
+ hướng dẫn HS viết đúng thứ tự đỉnh
của hai tam giác bằng nhau: đỉnh F
tương ứng đỉnh K, đỉnh D tương ứng đỉnh
G, điểm E tương ứng đỉnh H.
+ cho HS kiểm tra lại khi viết
ΔDEF=ΔGHK
có đúng với dữ kiện bài đã
cho không bằng cách kiểm tra các cạnh
bằng nhau. Nếu
ΔDEF=ΔGHK
thì DE = ...,
EF = ..., DF = ...
- GV cho HS đọc Ví dụ 1,
+ HS nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
+ GV hướng dẫn, trình bày lời giải của
Ví dụ 1.
+ hỏi thêm: vì sao tam giác ABC bằng
tam giác MNP mà không phải là tam giác
{AB= A ' B ' , AC= A ' C ' , BC=B ' C '
^
A=
^
A ' ,
^
B=
^
B' ,=
^
C '
Khi đó ta viết
ΔABC=ΔA ' B ' C '
- Các cặp cạnh tương ứng là: AB và
A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’.
- Các cặp góc tương ứng là:
^
A
và
^
A '
,
^
B
và
^
B'
,
^
C
và
^
C '
.
Câu hỏi:
Các cặp cạnh tương ứng: DF và KG,
DE và HG, EF và KH
Các cặp góc tương ứng:
^
F
và
^
K
,
^
D
và
^
G
,
^
E
và
^
H
.
Kí hiệu:
ΔDEF=ΔGHK
.
Ví dụ 1 (SGK – tr64)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85