Giáo án Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức

249 125 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 03/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 8 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(249 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
BÀI 33. HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai tam giác đồng dạng và giải thích các tính chất của chúng.
- Giải thích được định lí về trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích được Khái
niệm, các tính chất của Hai tam giác đồng dạng.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với Hai tam giác đồng dạng.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các tính chất, định lí của Hai tam giác đồng
dạng để chứng minh tỉ số, tìm độ dài cạnh,…
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu yêu cầu HS thảo luận
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
một chiếc bóng điện được mắc trên đỉnh (điểm
A
) của cột đèn thẳng đứng. Để tính
chiều cao
AB
của cột đèn, bác Dương cắm một chiếc cọc gỗ (đoạn
CD
) thẳng đứng trên
mặt đất rồi đo chiều dài bóng của cọc gỗ do ánh đèn điện tạo ra đo khoảng cách từ
điểm
E
đến chân cột đèn (điểm
B
). Theo em, bác Dương đã tính như thế nào để ra được
chiều cao cột đèn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS
khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: Hãy cùng tìm hiểu về khái niệm Hai tam giác đồng dạng
những đặc điểm quan trọng của chúng trong bài học này, cũng như để hiểu hơn về
mối quan hệ giữa các tam giác ứng dụng của chúng trong thực tế. Chúng ta cùng
khám phá bằng việc tìm hiểu các định nghĩa tính chất bản của tam giác đồng
dạng”.
Hai tam giác đồng dạng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mục tiêu:
- HS nắm được và phát biểu được Định nghĩa hai tam giác đồng dạng; Tỉ số đồng dạng.
- HS ứng dụng định nghĩa để thực hiện các bài toán liên quan đến hai tam giác đồng
dạng.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được Định nghĩa hai tam giác đồng dạng; Tỉ số đồng dạng.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV triển khai HĐ1 cho HS quan sát
Hình 9.2
+ So sánh độ dài các cạnh
AB , AC , BC
tương ứng với các cạnh
DE , DF , EF
?
+ Từ đó nhận xét về tỉ số yêu
cầu.
GV nhận định dẫn HS đến Khái
1. Định nghĩa
HĐ1
Qua sát hình ảnh ta thấy:
AB=2 DE; AC=2 DF ; BC=2 EF
=>
AB
DE
=
BC
EF
=
AC
DF
= 2
Khái niệm
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
niệm hai tam giác đồng dạng: Hai
tam giác
ABC
¿
trong HĐ1 được
gọi đồng dạng với nhau. Vậy hai
tam giác đồng dạng với nhau khi
nào?
+ GV trình bày, giảng giải về Khái
niệm hai tam giác đồng dạng theo
SGK.
- GV trình bày, giảng giải cho HS về
Tỉ số đồng dạng.
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện
tìm hiểu Ví dụ 1.
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ phân
tích đề bài, tìm số đo góc độ dài
các cạnh của
A ' B ' C '
ABC
.
+ Sử dụng Định nghĩa để chứng minh
A
'
B
'
C
'
ABC
tìm tỉ số đồng
dạng.
- GV gợi ý cho HS thực hiện Luyện
Tam giác
A ' B' C '
gọi đồng dạng với tam
giác
ABC
nếu:
A
'
B
'
AB
=
B
'
C
'
BC
=
A
'
C
'
AC
;
^
A
'
=
^
A ;
^
B
'
=
^
B ;
^
C
'
=
^
C
Tam giác
A ' B' C '
đồng dạng với tam giác
ABC
được kí hiệu
A
'
B
'
C
'
ABC
(viết theo thứ
tự cặp đỉnh tương ứng).
Tỉ số
k =
A
'
B
'
AB
=
B
'
C
'
BC
=
A
'
C
'
AC
được gọi tỉ số
đồng dạng của
A ' B ' C '
với
ABC
.
Nhận xét
+ Nếu
A
'
B
'
C
'
ABC
với tỉ số đồng dạng
k
thì
ABC A ' B' C '
với tỉ số đồng dạng
1
k
. Do vậy
khi
A
'
B
'
C
'
ABC
thì ta nói hai tam giác
A ' B' C '
ABC
đồng dạng với nhau.
+ Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với
nhau theo tỉ số đồng dạng
k=1
. Đặc biệt, mọi
tam giác đồng dạng với chính nó.
+ Nếu
A
'
' B
''
C
' '
A ' B ' C '
với tỉ số đồng dạng
k
A
'
B
'
C
'
ABC
với tỉ số đồng dạng
m
thì
A
''
B
' '
C
' '
ABC
với tỉ số đồng dạng
k .m
Ví dụ 1: (SGK – tr.80)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.80)
Luyện tập 1
Ta thấy
ABC ¿
với tỉ số đồng dạng
k=2
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tập 1
+ HS quan sát thể sử dụng
thước
đo góc để kiểm tra một trong ba tam
giác là tam giác vuông.
Loại được tam giác vuông đó.
+ Xét hai tam giác còn lại, xác định
độ dài của các cạnh để tính tỉ số
k
.
+ GV chỉ định 1 HS thực hiện trả lời.
+ GV nhận xét và chốt đáp án.
- GV cho HS thảo luận nhóm 3, vận
dụng Định nghĩa hai tam giác đồng
dạng, tỉ số đồng dạng để thực hiện
Thử thách nhỏ.
+ GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực
hiện 3 ý a), b), c).
+ GV nhận xét, chữa bài chi tiết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân: HS suy nghĩ, hoàn
thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên
trao đổi, đóng góp ý kiến thống
nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu
của GV, chú ý bài làm các bạn
nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
Hoặc:
ABC
với tỉ số đồng dạng
k =
1
2
.
Thử thách nhỏ
a) Vì
ABC MNP
=>
^
N=
^
B
^
C=
^
P
Nếu
ABC
cân tại
A
=>
^
B=
^
C
=>
^
N=
^
P
=>
MNP
cân tại
M .
b)
^
M=
^
A= 60
o
;
^
N=
^
B= 60
o
;
^
P=
^
C=60
o
=>
MNP
đều.
c) Giả sử
ABC MNP
với hệ số đồng dạng
k> 0
. Suy ra:
MN =
AB
k
MP=
AC
k
NP=
BC
k
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
BÀI 33. HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết hai tam giác đồng dạng và giải thích các tính chất của chúng.
- Giải thích được định lí về trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học;
giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích được Khái
niệm, các tính chất của Hai tam giác đồng dạng.
- Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn
với Hai tam giác đồng dạng.
- Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các tính chất, định lí của Hai tam giác đồng
dạng để chứng minh tỉ số, tìm độ dài cạnh,…
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động
trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS
chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu
hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và
nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
Có một chiếc bóng điện được mắc trên đỉnh (điểm A) của cột đèn thẳng đứng. Để tính
chiều cao AB của cột đèn, bác Dương cắm một chiếc cọc gỗ (đoạn CD) thẳng đứng trên
mặt đất rồi đo chiều dài bóng của cọc gỗ do ánh đèn điện tạo ra và đo khoảng cách từ
điểm E đến chân cột đèn (điểm B). Theo em, bác Dương đã tính như thế nào để ra được chiều cao cột đèn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực
hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “ Hãy cùng tìm hiểu về khái niệm Hai tam giác đồng dạng
và những đặc điểm quan trọng của chúng trong bài học này, cũng như để hiểu rõ hơn về
mối quan hệ giữa các tam giác và ứng dụng của chúng trong thực tế. Chúng ta cùng
khám phá bằng việc tìm hiểu các định nghĩa và tính chất cơ bản của tam giác đồng dạng”.
Hai tam giác đồng dạng
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu:
- HS nắm được và phát biểu được Định nghĩa hai tam giác đồng dạng; Tỉ số đồng dạng.
- HS ứng dụng định nghĩa để thực hiện các bài toán liên quan đến hai tam giác đồng dạng. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi,
HS nắm được Định nghĩa hai tam giác đồng dạng; Tỉ số đồng dạng.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa
- GV triển khai HĐ1 cho HS quan sát HĐ1 Hình 9.2
Qua sát hình ảnh ta thấy:
+ So sánh độ dài các cạnh AB , AC , BC AB=2 DE; AC=2DF ; BC=2 EF
tương ứng với các cạnh DE , DF , EF? AB => = BC = AC =2 DE EF DF
+ Từ đó nhận xét về tỉ số mà HĐ yêu cầu. Khái niệm
GV nhận định và dẫn HS đến Khái


niệm hai tam giác đồng dạng: Hai Tam giác A ' B' C ' gọi là đồng dạng với tam
tam giác ABC và ¿ trong HĐ1 được giác ABC nếu:
gọi là đồng dạng với nhau. Vậy hai A' B' =B'C'= A'C' ; ^A'=^A ;^B'=^B;^C'=^C AB BC AC
tam giác đồng dạng với nhau khi Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác nào?
ABC được kí hiệu ∆ A' B' C' ∆ ABC (viết theo thứ
+ GV trình bày, giảng giải về Khái tự cặp đỉnh tương ứng).
niệm hai tam giác đồng dạng theo SGK.
Tỉ số k= A' B'= B'C'= A' C' được gọi là tỉ số AB BC AC
đồng dạng của ∆ A ' B ' C ' với ∆ ABC. Nhận xét
- GV trình bày, giảng giải cho HS về + Nếu ∆ A' B'C'∆ ABC với tỉ số đồng dạng k thì Tỉ số đồng dạng. 1
∆ ABC ∆ A ' B ' C ' với tỉ số đồng dạng . Do vậy k
khi ∆ A' B'C'∆ ABC thì ta nói hai tam giác
A ' B' C 'ABC đồng dạng với nhau.
+ Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với
nhau theo tỉ số đồng dạng k=1. Đặc biệt, mọi
tam giác đồng dạng với chính nó.
+ Nếu ∆ A'' B'' C'' ∆ A ' B ' C ' với tỉ số đồng dạng
k∆ A' B' C' ∆ ABC với tỉ số đồng dạng m thì
∆ A'' B' ' C' ' ∆ ABC với tỉ số đồng dạng k . m
Ví dụ 1: (SGK – tr.80)
- HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện Hướng dẫn giải (SGK – tr.80)
tìm hiểu Ví dụ 1.
+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ phân
tích đề bài, tìm số đo góc và độ dài
các cạnh của ∆ A ' B ' C '∆ ABC.
+ Sử dụng Định nghĩa để chứng minh
∆ A' B' C' ∆ ABC và tìm tỉ số đồng Luyện tập 1 dạng.
Ta thấy ∆ ABC ∆≝¿ với tỉ số đồng dạng k=2.
- GV gợi ý cho HS thực hiện Luyện


zalo Nhắn tin Zalo