Giáo án Hợp chất carbonyl Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

273 137 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(273 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
……………………
BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone)
- Gọi được tên một số hợp chất carbonyl đơn giản theo danh pháp thay thế và tên thông thường.
- Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl.
- Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của aldehyde và ketone.
- Thực hiện (hoặc quan sát qua video) một số thí nghiệm minh họa tính chất hóa học của
aldehyde, acetone: thí nghiệm oxi hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens, Cu(OH)
2
/OH
-
; phản
ứng tạo iodoform;tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của hợp chất
carbonyl, và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH
3
CO-.
- Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde, điều
chế acetone.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủtự học: Kỹ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, video
để tìm hiểu về aldehyde và ketone.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm: phân công công việc, tổng hợp kết quả, đưa
ra kết luận, trình bày và báo cáo trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Phát hiện nêu được tình huống vấn đề trong
học tập môn hóa , đề xuất được hướng giải quyết vấn đề để hoàn thiện các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được khái niệm, gọi tên một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1-C5).
- Nhận xét (từ bảng dữ liệu) được sự thay đổi trạng thái, nhiệt độ sôi, độ tan của một số hợp
chất carbonyl khi số nguyên tử cacbon tăng.
- Viết được phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của aldehyde và ketone.
- Nêu được một số ứng dụng của hợp chất carbonyl.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm oxi
hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens, Cu(OH)
2
/OH
-
; từ đó phân biệt được aldehyde và ketone;
phản ứng tạo iodoform.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được một số ứng dụng của hợp chất
carbonyl trong đời sống và sản xuất.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hợp chất
carbonyl, ứng dụng của chúng.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
- HS có tinh thần trách nhiệm trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu bài tập số 1, số 2,..
- Video thí nghiệm; phản ứng oxi hóa aldehyde; các mô hình phân tử ethanal, methanal.
III. Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua kiến thức về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn alcohol, thông qua
một số ứng dụng của hợp chất carbonyl, GV dẫn dắt, tạo tâm thế cho HS sẵn sàng muốn tìm
hiểu kiến thức.
b) Nội dung:
- Khi học về bài Ancol, trong phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, chúng ta đã biết ancol bậc
một tạo thành andehit và ancol bậc hai tạo xeton.
- Hợp chất carbonyl có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên
nhiên. Chảng hạn, progesteron hormon của nữ giới; 11-cis-retinal cần thiết cho khả năng
nhìn của mắt. Hợp chất carbonyl là gì: Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và
hóa học? Vai trò của chúng trong đời sống như thế nào?
c) Sản phẩm: HS dựa trên gợi ý của GV, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểm khái niệm, đặc điểm cấu tạo hợp chất carbonyl
Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm hợp chất cacbonyl
- Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
GV chiếu hình ảnh phân tử một số hợp
chất carbonyl lên lên màn hình, yêu cầu
HS làm việc cặp đôi, đọc SGK, hoàn
thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
1. Điền vào dấu ... để hoàn thành một
số khái niệm?
- Hợp chất carbonyl là hợp chất hữu
cơ trong phân tử chứa nhóm...........
- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong
phân tử có ........... liên kết trực tiếp
với .....................hoặc............
dụ: .....................................................
- Công thức chung của aldehyde no,
đơn chức, mạch hở: ............
- Ketone là hợp chất hữu cơ có
nhóm .................. liên kết với...........
Ví dụ:..................................
2. Quan sát hình 18.1, mô tả hình
dạng phân tử của formaldehyde và
acetaldehyde.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu bài tập theo cặp
đôi.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết
quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận:
- Hợp chất carbonyl hợp chất chứa
1. Hợp chất carbonyl hợp chất hữu trong
phân tử chứa nhóm (nhóm
carbonyl).
- Aldehyde hợp chất hữu trong phân tử
nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử
carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –CHO) hoặc
nguyên tử hydrogen.
dụ: HCHO, CH
3
CHO, CH
2
=CHCHO,
C
6
H
5
CHO.
- Công thức chung của aldehyde no, đơn chức,
mạch hở: C
n
H
2n
O (n≥1).
- Ketone hợp chất hữu nhóm Carbonyl
liên kết với 2 gốc hydrocarbon.
Ví dụ: CH
3
COCH
3
, CH
3
CH
2
COCH
3
.
2. Hình dạng phân tử của formaldehyde
acetaldehyde:
Phân tử của formaldehyde acetaldehyde đều
chứa nhóm
Nguyên tử C liên kết với nguyên tử O bằng 1 liên
kết bền 1 liên kết kém bền. Liên kết đôi
C=O 2 liên kết đơn cùng nằm trên một mặt
phẳng, góc liên kết khoảng 120
0
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
nhóm carbonyl trong phân tử.
+ Aldehyde: C=O gắn với ít nhất 1
nguyên tử H.
+ Ketone: C=O gắn với 2 nguyên tử
carbon trong gốc hydrocarbon.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách gọi tên hợp chất carbonyl
Mục tiêu: Gọi được tên một số hợp chất carbonyl đơn giản theo danh pháp thay thế tên
thông thường.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS làm việc nhóm: phân
tích bảng 18.1 SGK, nghiên cứu thông
tin SGK/học liệu khác, thực hiện các yêu
cầu sau:
(1) Chỉ ra được: cách gọi tên theo danh
pháp thay thế của aldehyde , ketone.
(2) Viết Công thức cấu tạo các đồng
phân của hợp chất carbonylcông thức
phân tử C
4
H
8
O. Chất nào aldehyde,
chất nào ketone. Gọi tên các đồng
phân theo danh pháp thay thế.
(3) Gọi tên theo danh pháp thay thế của
các hợp chất carbonyl:
a. (CH
3
)
2
CHCHO
b. CH
3
CH
2
CH
2
COCH
3
.
c. CH
3
CH=C(CH
3
)CHO
Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm HS làm việc với SGK/học liệu
liên quan nhiệm vụ trên.
- GV quan sát, ghi nhận hoạt động của
HS.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện một số nhóm được mời báo cáo,
(1) Tên theo danh pháp thay thế của:
Aldehyde đơn chức, mạch hở:
Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” cuối) +
al
Đánh số nguyên tử carbon mạch chính bắt đầu
nguyên tử carbon của nhóm –CHO.
Ketone đơn chức, mạch hở:
Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” cuối) +
số chỉ vị trí nhóm C=O + one.
Đánh số nguyên tử carbon mạch chính bắt đầu
C gần nhóm C=O nhất.
(2)
Đồng phân
aldehyde
CTCT thu gọn
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CHO
butanal
CH
3
– CH(CH
3
)CHO
2-methylpropanal
Đồng phân
ketone
CTCT thu gọn
CH
3
– CH
2
– CO – CH
3
Butanone
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Các nhóm khác lắng nghe trao đổi,
phản biện.
- GV ghi nhận nội dung báo cáo, thảo
luận giữa các nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận:
* Tên theo danh pháp thay thế của:
Aldehyde đơn chức, mạch hở:
Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e”
cuối) + al
Mạch C đánh số từ nhóm –CHO.
Ketone đơn chức, mạch hở:
Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e”
cuối) + số chỉ vị trí nhóm C=O + one.
Mạch C đánh số từ phía gần nhóm C=O
hơn.
Nếu mạch C nhánh thì thêm vị trí
tên nhánh ở phía trước.
* Tên thông thường của aldehyde
nguồn gốc từ tên của acid tương ứng:
VD: HCHO: formaldehyde
CH
3
CHO: acetaldehyde
CH
3
CH
2
CHO: propionaldehyde
* Tên thông thường của ketone
CH
3
OCH
3
: acetone.
(3)
(CH
3
)
2
CHCHO
2-methylpropanal
CH
3
CH
2
CH
2
COCH
3
pentan-2-one
CH
3
CH=C(CH
3
)CHO
2-methylbut-2-enal
Hoạt động 3: Tìm hiểu trạng thái, nhiệt độ sôi và tính tan của hợp chất carbonyl.
Mục tiêu: nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí của hợp chất carbonyl.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
HS làm việc nhân, đọc SGK/ học liệu
do GV trình chiếu, nêu tính chất vật
của hợp chất carbonyl: trạng thái, nhiệt
độ sôi và tính tan, từ đó nhận xét sự thay
- điều kiện thường HCHO, CH
3
CHO chất
khí, các aldehyde còn lại tồn tại trạng thái lỏng
hoặc rắn.
- Theo chiều tăng dần của phân tử khối thì phần
lớn nhiệt độ sôi tăng dần.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone)
- Gọi được tên một số hợp chất carbonyl đơn giản theo danh pháp thay thế và tên thông thường.
- Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl.
- Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của aldehyde và ketone.
- Thực hiện (hoặc quan sát qua video) một số thí nghiệm minh họa tính chất hóa học của
aldehyde, acetone: thí nghiệm oxi hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH- ; phản
ứng tạo iodoform; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hóa học của hợp chất
carbonyl, và xác định được hợp chất có chứa nhóm CH3CO-.
- Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde, điều chế acetone. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kỹ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, video
để tìm hiểu về aldehyde và ketone.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm: phân công công việc, tổng hợp kết quả, đưa
ra kết luận, trình bày và báo cáo trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
học tập môn hóa , đề xuất được hướng giải quyết vấn đề để hoàn thiện các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được khái niệm, gọi tên một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1-C5).
- Nhận xét (từ bảng dữ liệu) được sự thay đổi trạng thái, nhiệt độ sôi, độ tan của một số hợp
chất carbonyl khi số nguyên tử cacbon tăng.
- Viết được phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của aldehyde và ketone.
- Nêu được một số ứng dụng của hợp chất carbonyl.


b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm oxi
hóa aldehyde bằng thuốc thử Tollens, Cu(OH)2/OH- ; từ đó phân biệt được aldehyde và ketone; phản ứng tạo iodoform.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được một số ứng dụng của hợp chất
carbonyl trong đời sống và sản xuất. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hợp chất
carbonyl, ứng dụng của chúng.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
- HS có tinh thần trách nhiệm trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu bài tập số 1, số 2,..
- Video thí nghiệm; phản ứng oxi hóa aldehyde; các mô hình phân tử ethanal, methanal.
III. Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ: Không
kiểm tra đầu giờ, kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Thông qua kiến thức về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn alcohol, thông qua
một số ứng dụng của hợp chất carbonyl, GV dẫn dắt, tạo tâm thế cho HS sẵn sàng muốn tìm hiểu kiến thức. b) Nội dung:
- Khi học về bài Ancol, trong phản ứng oxi hóa không hoàn toàn, chúng ta đã biết ancol bậc
một tạo thành andehit và ancol bậc hai tạo xeton.
- Hợp chất carbonyl có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên
nhiên. Chảng hạn, progesteron là hormon của nữ giới; 11-cis-retinal cần thiết cho khả năng
nhìn của mắt. Hợp chất carbonyl là gì: Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và
hóa học? Vai trò của chúng trong đời sống như thế nào?
c) Sản phẩm: HS dựa trên gợi ý của GV, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểm khái niệm, đặc điểm cấu tạo hợp chất carbonyl Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm hợp chất cacbonyl
- Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl.


Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
1. Hợp chất carbonyl là hợp chất hữu cơ trong
GV chiếu hình ảnh phân tử một số hợp phân tử chứa nhóm (nhóm
chất carbonyl lên lên màn hình, yêu cầu carbonyl).
HS làm việc cặp đôi, đọc SGK, hoàn thành phiếu bài tập sau:
- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử
1. Điền vào dấu ... để hoàn thành một
carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –CHO) hoặc số khái niệm? nguyên tử hydrogen.
- Hợp chất carbonyl là hợp chất hữu
ví dụ: HCHO, CH3CHO, CH2=CHCHO,
cơ trong phân tử chứa nhóm........... C6H5CHO.
- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong
- Công thức chung của aldehyde no, đơn chức,
phân tử có ........... liên kết trực tiếp mạch hở: CnH2nO (n≥1).
với .....................hoặc............
- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm Carbonyl ví
liên kết với 2 gốc hydrocarbon.
dụ: .....................................................
Ví dụ: CH3COCH3, CH3CH2COCH3.
- Công thức chung của aldehyde no,
2. Hình dạng phân tử của formaldehyde và
đơn chức, mạch hở: ............ acetaldehyde:
- Ketone là hợp chất hữu cơ có
Phân tử của formaldehyde và acetaldehyde đều
nhóm .................. liên kết với........... chứa nhóm
Ví dụ:..................................
2. Quan sát hình 18.1, mô tả hình
Nguyên tử C liên kết với nguyên tử O bằng 1 liên
dạng phân tử của formaldehyde và
kết  bền và 1 liên kết  kém bền. Liên kết đôi acetaldehyde.
C=O và 2 liên kết đơn cùng nằm trên một mặt
Thực hiện nhiệm vụ:
phẳng, góc liên kết khoảng 1200.
HS hoàn thành phiếu bài tập theo cặp đôi. Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết
quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Hợp chất carbonyl là hợp chất chứa


nhóm carbonyl trong phân tử.
+ Aldehyde: C=O gắn với ít nhất 1 nguyên tử H.
+ Ketone: C=O gắn với 2 nguyên tử
carbon trong gốc hydrocarbon.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách gọi tên hợp chất carbonyl
Mục tiêu: Gọi được tên một số hợp chất carbonyl đơn giản theo danh pháp thay thế và tên thông thường.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
(1) Tên theo danh pháp thay thế của:
GV yêu cầu HS làm việc nhóm: phân Aldehyde đơn chức, mạch hở:
tích bảng 18.1 SGK, nghiên cứu thông Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” ở cuối) +
tin SGK/học liệu khác, thực hiện các yêu al cầu sau:
Đánh số nguyên tử carbon mạch chính bắt đầu ở
(1) Chỉ ra được: cách gọi tên theo danh nguyên tử carbon của nhóm –CHO.
pháp thay thế của aldehyde , ketone.
Ketone đơn chức, mạch hở:
(2) Viết Công thức cấu tạo các đồng Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ “e” ở cuối) +
phân của hợp chất carbonyl có công thức số chỉ vị trí nhóm C=O + one.
phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, Đánh số nguyên tử carbon mạch chính bắt đầu ở
chất nào là ketone. Gọi tên các đồng C gần nhóm C=O nhất.
phân theo danh pháp thay thế.
(3) Gọi tên theo danh pháp thay thế của (2) các hợp chất carbonyl: Đồng phân CTCT thu gọn a. (CH3)2CHCHO aldehyde b. CH CH3 – CH2 – CH2 – CHO 3CH2CH2COCH3. c. CH butanal 3CH=C(CH3)CHO
Thực hiện nhiệm vụ: CH3 – CH(CH3)CHO
- Nhóm HS làm việc với SGK/học liệu 2-methylpropanal liên quan nhiệm vụ trên. Đồng phân CTCT thu gọn
- GV quan sát, ghi nhận hoạt động của ketone HS. CH3 – CH2 – CO – CH3
Báo cáo, thảo luận: Butanone
Đại diện một số nhóm được mời báo cáo,


zalo Nhắn tin Zalo