Giáo án Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

147 74 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(147 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin để xác định các khái niệm:
hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ, nhóm chức.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; thái độ tôn trọng, lắng nghe, phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Làm việc nhóm trong thực hành và hoàn thiện các phiếu học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Nhận thức được vấn đề, suy nghĩ tìm ra
được cách giải quyết vấn đề và giải quyết được vấn đề.
2. Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học
hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; nhóm chức một số loại nhóm
chức.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày được một số sản
phẩm chứa hợp chất hữu cơ; sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại IR để xác
định một số nhóm chức cơ bản.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Phân loại được hợp chất hữu
(hydrocarbon dẫn xuất); Xác định được một số nhóm chức đơn giản dựa vào phổ
IR.
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường ………….
Tổ: ………
Họ và tên giáo viên
…………….
BÀI 8. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Tiết: Ngày soạn: ……………..
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Phiếu học tập.
- Slide, máy tính, máy chiếu…
2. Học sinh
- SGK, vở ghi
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
a. Mục tiêu
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung
HS thảo luận theo cặp cùng bàn, trả lời câu hỏi mở đầu từ đó lĩnh hội kiến thức:
Tầm quan trọng của các hợp chất hữu cơ không chỉ bởi số lượng mà còn vì vai trò rất
lớn của chúng trong đời sống sản xuất của con người. Những thành tựu của hoá
học hữu còn sở để nghiên cứu hoá học của sự sống. Chất hữu gì?
Chúng được phân loại như thế nào?
c. Sản phẩm
Câu trả lời của HS:
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như các oxide của
carbon, muối carbonate, các carbide, …
- Có nhiều cách để phân loại hợp chất hữu cơ. Dựa vào thành phần nguyên tố cấu tạo
nên hợp chất hữu người ta chia hợp chất hữu thành 2 loại hydrocarbon
dẫn xuất của hydrocarbon.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng
bàn, thảo luận trả lời câu hỏi: Tầm quan
- HS nhận nhiệm vụ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trọng của các hợp chất hữu không chỉ
bởi số lượng mà cònvai trò rất lớn của
chúng trong đời sống sản xuất của con
người. Những thành tựu của hoá học hữu
còn sở để nghiên cứu hoá học
của sự sống. Chất hữu gì? Chúng
được phân loại như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi đôn đốc HS.
- Hỗ trợ HS khi cần thiết.
- HS thảo luận
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai,
GV không hiệu chỉnh mà dùng câu trả lời
đó để dẫn dắt vào bài mới.
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu
cơ, trừ một số hợp chất như các oxide
của carbon, muối carbonate, các carbide,
- nhiều cách để phân loại hợp chất
hữu cơ. Dựa vào thành phần nguyên tố
cấu tạo nên hợp chất hữu người ta
chia hợp chất hữu thành 2 loại
hydrocarbon dẫn xuất của
hydrocarbon.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu về khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (8 phút)
a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Xác định được hợp chất cụ thể là hợp chất vô cơ hay hữu cơ.
- Liệt kê được ứng dụng của một số hợp chất hữu cơ thông dụng trong cuộc sống.
b. Nội dung
Học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Nhận xét sự khác nhau về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu hợp
chất vô cơ trong một số sản phẩm ở Hình 8.1 và nguyên liệu ở Hình 8.2. Hãy cho biết
nguyên tố nào luôn có trong thành phần của hợp chất hữu cơ.
2. Cho các chất sau: Na
2
CO
3
, BaCl
2
, MgSO
4
, CH
3
COONa, C
2
H
5
Br, CaO, CHCl
3
,
HCOOH. Xác định chất nàohợp chất hữu cơ, chất nào hợp chấttrong các
chất trên.
3. Hãy liệt kê một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
c. Sản phẩm
Câu trả lời của HS, dự kiến
1. Nhận xét: Trong thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu chứa carbon;
trong thành phần nguyên tố của các hợp chất vô cơ có thể chứa carbon hoặc không.
Nguyên tố carbon luôn có trong thành phần của hợp chất hữu cơ.
2. Hợp chất hữu cơ: CH
3
COONa, C
2
H
5
Br, CHCl
3
, HCOOH.
Hợp chất vô cơ: Na
2
CO
3
, BaCl
2
, MgSO
4
, CaO.
3. Một số hợp chất hữu ứng dụng trong đời sống sản xuất: acetic acid
(CH
3
COOH); ethanol (C
2
H
5
OH); acetone (CH
3
COCH
3
); benzene (C
6
H
6
); methane
(CH
4
) …
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chiếu hình 8.1 và 8.2. Yêu cầu HS thảo
luận theo bàn (3 phút) hoàn thành phiếu
học tập số 1.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi, đôn đốc HS
- Hỗ trợ HS khi cần thiết
- Thảo luận theo bàn
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đưa ra câu hỏi phản biện (nếu có)
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
thảo luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Các HS còn lại theo dõi, góp ý nếu
có.
Bước 4: Kết luận và nhận định
- Chuẩn hoá, tổng kết kiến thức
- Theo dõi, ghi chép
Kiến thức trọng tâm
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như các oxide của
carbon, muối carbonate, các carbide, …
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2.2 Hoạt động tìm hiểu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ (10 phút)
a. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
b. Nội dung
Học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
4. Xác định loại liên kết (liên kết cộng hoá trị, liên kết ion) trong phân tử các hợp
chất hữu cơ ở Hình 8.3.
5. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất hữu với các chất
trong Bảng 8.1. Giải thích.
6. Quan sát Bảng 8.2, nhận xét về tính tan của các hợp chất hữu trong dung môi
nước và một số dung môi hữu cơ.
7. Nhận xét đặc điểm cấu tạo của hai sản phẩm tạo thành trong phản ứng tách nước
của butan – 2 – ol.
c. Sản phẩm
Câu trả lời của HS, dự kiến:
4. Liên kết trong phân tử hợp chất CH
3
– CH
2
– OH và CH
3
– COOH là liên kết cộng
hoá trị.
Liên kết trong phân tử hợp chất CH
3
– COONa là liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường ………….
Họ và tên giáo viên Tổ: ……… …………….
BÀI 8. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ Tiết:
Ngày soạn: …………….. I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin để xác định các khái niệm:
hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ, nhóm chức.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Làm việc nhóm trong thực hành và hoàn thiện các phiếu học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận thức được vấn đề, suy nghĩ tìm ra
được cách giải quyết vấn đề và giải quyết được vấn đề.
2. Năng lực hóa học
- Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học
hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; nhóm chức và một số loại nhóm chức.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày được một số sản
phẩm chứa hợp chất hữu cơ; sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại IR để xác
định một số nhóm chức cơ bản.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Phân loại được hợp chất hữu cơ
(hydrocarbon và dẫn xuất); Xác định được một số nhóm chức đơn giản dựa vào phổ IR. 3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.


- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Phiếu học tập.
- Slide, máy tính, máy chiếu… 2. Học sinh - SGK, vở ghi
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) a. Mục tiêu
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới. b. Nội dung
HS thảo luận theo cặp cùng bàn, trả lời câu hỏi mở đầu từ đó lĩnh hội kiến thức:
Tầm quan trọng của các hợp chất hữu cơ không chỉ bởi số lượng mà còn vì vai trò rất
lớn của chúng trong đời sống và sản xuất của con người. Những thành tựu của hoá
học hữu cơ còn là sơ sở để nghiên cứu hoá học của sự sống. Chất hữu cơ là gì?
Chúng được phân loại như thế nào? c. Sản phẩm Câu trả lời của HS:
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ một số hợp chất như các oxide của
carbon, muối carbonate, các carbide, …
- Có nhiều cách để phân loại hợp chất hữu cơ. Dựa vào thành phần nguyên tố cấu tạo
nên hợp chất hữu cơ người ta chia hợp chất hữu cơ thành 2 loại là hydrocarbon và
dẫn xuất của hydrocarbon.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS nhận nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng
bàn, thảo luận trả lời câu hỏi: Tầm quan


trọng của các hợp chất hữu cơ không chỉ
bởi số lượng mà còn vì vai trò rất lớn của
chúng trong đời sống và sản xuất của con
người. Những thành tựu của hoá học hữu
cơ còn là sơ sở để nghiên cứu hoá học
của sự sống. Chất hữu cơ là gì? Chúng
được phân loại như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận
- Theo dõi đôn đốc HS.
- Hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu
- Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, cơ, trừ một số hợp chất như các oxide
GV không hiệu chỉnh mà dùng câu trả lời của carbon, muối carbonate, các carbide,
đó để dẫn dắt vào bài mới. …
- Có nhiều cách để phân loại hợp chất
hữu cơ. Dựa vào thành phần nguyên tố
cấu tạo nên hợp chất hữu cơ người ta
chia hợp chất hữu cơ thành 2 loại là
hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu về khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (8 phút) a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Xác định được hợp chất cụ thể là hợp chất vô cơ hay hữu cơ.
- Liệt kê được ứng dụng của một số hợp chất hữu cơ thông dụng trong cuộc sống. b. Nội dung
Học sinh thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1


1. Nhận xét sự khác nhau về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ và hợp
chất vô cơ trong một số sản phẩm ở Hình 8.1 và nguyên liệu ở Hình 8.2. Hãy cho biết
nguyên tố nào luôn có trong thành phần của hợp chất hữu cơ.
2. Cho các chất sau: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO, CHCl3,
HCOOH. Xác định chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là hợp chất vô cơ trong các chất trên.
3. Hãy liệt kê một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất. c. Sản phẩm
Câu trả lời của HS, dự kiến
1. Nhận xét: Trong thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ có chứa carbon;
trong thành phần nguyên tố của các hợp chất vô cơ có thể chứa carbon hoặc không.
 Nguyên tố carbon luôn có trong thành phần của hợp chất hữu cơ.
2. Hợp chất hữu cơ: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.
Hợp chất vô cơ: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CaO.
3. Một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất: acetic acid
(CH3COOH); ethanol (C2H5OH); acetone (CH3COCH3); benzene (C6H6); methane (CH4) …
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chiếu hình 8.1 và 8.2. Yêu cầu HS thảo
luận theo bàn (3 phút) hoàn thành phiếu - HS nhận nhiệm vụ. học tập số 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Theo dõi, đôn đốc HS - Thảo luận theo bàn
- Hỗ trợ HS khi cần thiết
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
- Đưa ra câu hỏi phản biện (nếu có) thảo luận


zalo Nhắn tin Zalo