Giáo án Khái niệm phân số (tiếp theo) Toán lớp 4 Cánh diều

56 28 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(56 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ
BÀI 54: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ (TIẾP THEO) (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu nhận biết, đọc, viết được các phân số có tử số bằng mẫu số hoặc tử số lớn
hơn mẫu số (thông qua hình ảnh trực quan).
- Phát triển các năng lực toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực mô hình hóa.
- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4
người hoặc nhóm bàn và thực hiện lần


lượt các hoạt động sau:
+ HS xem tranh khởi động, lần lượt thực
hành điền vào dấu hỏi chấm như gợi ý trong hình vẽ.
- HS giơ tay phát biểu kết quả.
+ Nói với bạn những điều quan sát được
từ bức tranh về: “Toàn thể”, “Chia đều”,
phần đã “Tô màu”. Dự đoán phân số chỉ - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học phần tô màu. tập.
- GV mời một vài HS xung phong điền vào dấu hỏi chấm. 6 7 GV chốt đáp án: , 6 6
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò
mình sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu kiến thức về
phân số trong Bài 54: Khái niệm phân
số (tiếp theo)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết, đọc, viết được các phân số có tử số bằng mẫu số
hoặc tử số lớn hơn mẫu số (thông qua hình ảnh trực quan).
b. Cách thức tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận với bạn về kết - HS thực hiện theo yêu cầu.
quả của hoạt động thực hành ở trên:
+ Toàn thể: Một hình tròn; Chia đều: 6
phần bằng nhau; Tô màu: 6 phần. 6
Nói: Có phân số “Sáu phần sáu”. Viết là 6

.
+ Toàn thể: Một hình tròn; Chia đều: 6
phần bằng nhau; Tô màu: 7 phần.
Nói: Có phân số “Bảy phần sáu”. Viết là 7.
- HS suy nghĩ và trả lời. 6 Trả lời:
- GV yêu cầu HS xác định tử số và mẫu số 5 của ba phân số.
+ Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6. 6 6
+ Phân số có tử số là 6, mẫu số là 6. 6 7
+ Phân số có tử số là 7, mẫu số là 6. 6
- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức. - GV giới thiệu: 5
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số. 6 6
+ Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau 6 6 và =1. 6 - HS hoàn thành yêu cầu. 7
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. 6
- GV yêu cầu HS tự nghĩ ra một vài phân
số khác tương tự rồi viết vào giấy nháp
hoặc bảng con. Đối với mỗi phân số, HS
nêu rõ tử số và mẫu số. 3
Ví dụ: Phân số có tử số là 3, mẫu số là - HS chú ý lắng nghe. 8 8. - GV lưu ý HS:
+ Cần chú ý những thao tác nhận biết về:


zalo Nhắn tin Zalo