Giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều

576 288 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 44 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(576 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
CH ĐỀ 3: PHÂN S
BÀI 53: KHÁI NIM PHÂN S
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- ớc đầu nhận biết được khái niệm phân số (thông qua hình ảnh trực quan), về tử
số và mẫu số. Biết đọc, viết được các phân số.
- Phát triển các năng lực toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực mô hình hóa.
- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ
trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết
bài toán.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
ỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Hình vẽ trong SGK.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài
học.
b. Cách thức tiến hành:
b. Cách thức tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo
yêu cầu.
- HS quan sát tranh và nêu lên những
điều mình quan sát được.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm 4 người hoặc nhóm bàn và thực
hiện lần lượt các hoạt động sau:
+ HS xem tranh khởi động, nói với bạn
về những điều mình quan sát được từ
bức tranh: bạn trai ngồi ngoài cùng bên
trái chia hình tròn thành hai phần bằng
nhau và tô màu một phần; bạn gái chia
hình vuông thành bốn phần bằng nhau
và tô màu ba phần;…
+ GV đưa ra câu hỏi gợi mở để HS thảo
luận: “Chia hình tròn thành hai phần
bằng nhau và tô màu một phần, ta có
.
Chia hình vuông thành bốn phần bằng
nhau và tô màu ba phần thì có thể đưc
diễn tả tương tự không?
- GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời
cho câu hỏi này, sau đây, cô trò mình sẽ
cùng tìm hiểu “Bài 53: Khái niệm phân
số
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ
học tập.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về phân số và khái niệm phân số.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu hình ảnh sau:
- HS chú ý lắng nghe, ghi vở, tiếp thu
kiến thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Và giới thiệu:
+ Chia hình tròn thành 4 phần bằng
nhau. Tô màu 3 phần, được “ba phần tư
hình tròn”. Viết
, đọc là “Ba phần tư”.
+ Ta gọi
là một phân số. Phân số
tử số là 3, mẫu s là 4.
GV có thể đặt câu hỏi gợi mở: “Em hãy
quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là
tử số, thế nào là mẫu số?
→ GV chốt đáp án:
- Mẫu số cho biết hình tròn được chia
thành 4 phần bằng nhau.
- Tử số cho biết 3 phần bằng nhau đã
được tô màu.
+ Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên
viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự
nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
- GV yêu cầu HS viết phân số
vào
bảng con. GV nhận xét, đánh giá và
chỉnh sửa cách viết phân số cho HS.
- GV yêu cầu HS xem tranh khởi động
rồi đọc, viết các phân số còn lại vào giấy
nháp hoặc bảng con. Đối với mỗi phân
số, HS nêu tử số và mẫu số.
- HS suy nghĩ, thảo luận với bạn để tr
lời câu hỏi.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
→ GV chốt đáp án:
+ Hình chữ nhật chia thành 5 phần bằng
nhau, tô màu 2 phần được
, đọc là hai
phần năm.
+ Hình tròn chia thành 4 phần bằng
nhau, tô màu 3 phần được
, đọc là ba
phần tư.
- GV khái quát kiến thức:
Có thể diễn tả một cách nôm na n
sau:
Để hình thành khái niệm phân số cần
chú ý những thao tác sau:
+ Nhận biết về: “toàn thể”; sự chia đều;
phần “lấy đi”; Nói (chẳng hạn, “Ba
phần tư”); Viết
.
+ Nhận biết:
Mẫu số diễn tả cái toàn thể, tử số diễn tả
phần lấy đi. Tử số và mẫu số đưc ngăn
cách bởi dấu gạch ngang.
- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu bài
học.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS nhận biết tử số và mẫu số thông qua hình biểu diễn, kí hiệu phân
số. Biết đọc, viết phân số.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
a) Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả:
a)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b) Thực hiện (theo mẫu):
c) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số có
ở câu b.
- GV cho HS làm bài cặp đôi, thực hiện
theo yêu cầu.
- GV yêu cầu:
+ Câu a: HS nhìn hình vẽ nhận biết: cái
toàn thể, sự chia đều và phần tô màu rồi
chọn thẻ đọc phân số và thẻ ghi kí hiệu
phân số tương ứng.
+ Câu b: HS nhìn hình vẽ, viết kí hiệu
phân số (có thể viết vào vở hoc trên
bảng con) và chọn cách đọc (nói bằng
lời) tương ứng.
+ Câu c: HS nêu tử số và mẫu số của
mỗi phân số có ở câu b.
- Sửa bài, ở mỗi câu, GV mời HS xung
phong trình bày kết quả. Cả lớp nêu
nhận xét, sửa bài cho bạn.
b)
c) Phân số
có tử số là 3, mẫu số là 5.
Phân số
có tử số là 5, mẫu số là 8.
Phân số
có tử số là 4, mẫu số là 8.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả:
+ Hình tam giác, không được chia
thành 2 nửa bằng nhau. Phát biểu “Đã
tô màu
hình tam giác” là SAI.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đánh giá, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Chỉ ra lỗi sai trong mỗi phát biểu sau:
- GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát
hình vẽ và các phát biểu tương ứng bên
ới mỗi hình.
- GV gợi mở:
+ Em hãy nêu cái toàn thể, sự chia đều
và phần tô màu của mỗi hình.
+ Em có nhận xét gì về sự chia đều và
phần tô màu.
- GV mời 3 HS phát biểu, chỉ ra lỗi sai ở
mỗi hình và giải thích lí do.
- GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
a) Nêu rồi đọc phân số chỉ số phn đã tô
màu trong mỗi hình dưới đây (theo
mẫu):
+ Hình chữ nhật, không được chia
thành 3 phần bằng nhau. Phát biểu
“Đã tô màu
hình chữ nht” là SAI.
+ Hình vuông, không được chia thành
3 phần bằng nhau. Phát biểu “Đã tô
màu
hình vuông” là SAI.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả:
a)
Ba phần năm Bốn phần bảy
b)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b) Nêu phân số chỉ số phần số lon nước
ngọt còn lại trong mỗi hộp.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở
ghi.
- GV gợi ý:
+ Câu a: GV cùng HS phân tích mẫu:
Cái toàn thể là “Nhóm gồm 9 chấm
tròn”.
Đã tô màu: “5 chấm tròn”.
Nói: Có phân số
, đọc là: “Năm phần
chín”
HS thực hiện phân tích tương tự với các
câu còn lại.
+ Câu b: GV giúp HS phân tích hình đầu
tiên:
Cái toàn thể “Hộp gồm 9 lon nước
ngọt”, số còn lại “4 lon”.
Phân số chỉ số phần số lon nước ngọt
còn lại trong hộp:
, đọc là “Bốn phần
chín”.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả:
a)
Phân s
T s
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV mời HS xung phong lên bảng trình
bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét
bài bạn.
- GV chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4
a) Thực hiện (theo mẫu):
Phân s
T s
Mu s
4
5
?
?

?
?
b) Viết các phân số: ba phần bảy, năm
phần mười hai, chín phần mười.
c) Đọc các phân số:


- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở
ghi.
- GV gợi ý HS làm bài:
+ GV cho HS nhắc lại cách viết phân số:
Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên
viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự
nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
a) HS đọc phân số, nhận biết tử số và
mẫu số rồi điền số thích hợp vào bảng.
b) HS chuyển dịch từ ngôn ngữ lời nói
sang ngôn ngữ kí hiệu.
Ví dụ: nói “Ba phân bảy” thì viết là
c) HS chuyển dịch từ ngôn ngữ kí hiệu
sang ngôn ngữ lời nói.
4
7

8
b) Ba phần bảy:
Năm phần mười hai:

Chín phần mười:

c)

đọc là tám phần mười một
đọc là sáu phần bảy
đọc là bốn phần chín

đọc là năm phần một trăm
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ví dụ: Phân số

đọc là “Tám phần
ời một”.
- GV mời một số HS lên bảng trình bày
kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5
Trò chơi “Đố bạn”
Viết một phân số và vẽ hình biểu diễn
phân số đó vào vở. Đố bạn đọc và nêu tử
số, mẫu số của phân số đó.
- GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi, viết
phân số tùy ý, vẽ hình vào vở và đố bạn
đọc, nêu tử số, mẫu số của phân số đó.
- GV làm mẫu cho HS, ví dụ
+ Phân số
+ Đọc: Hai phần năm.
- Kết quả:
Ví dụ: Phân số
Đọc: Ba phần tám
Phân số
có tử số là 3, mẫu số là 8.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Phân số
có 2 là tử số, 5 là mẫu số.
- GV mời một số cặp đôi chia sẻ kết quả
của mình. Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận
xét.
- GV đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM
a. Mục tiêu: Nhận biết phân số trong tình huống thực tế.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6
Người ta đã ngăn
mặt đường để tiến
hành sửa chữa. Em hiểu thông tin trên
như thế nào?
- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người,
thảo luận về thông tin cho trong bài.
- GV gợi mở:
+ Quan sát hình vẽ, nêu cái toàn thể, s
chia đều và phần “lấy đi”
+ Nhận xét về tử số và mẫu số của phân
số
- GV mời 1 HS trình bày ý kiến của
mình, HS khác lắng nghe, nhận xét.
- GV chốt đáp án.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả:
Mặt đường được chia thành 4 phần
đều nhau, ngăn 3 phần để tiến hành
sửa chữa.
Nói: “Đã ngăn
mặt đường để tiến
hành sửa chữa”.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT
Trong phân số
, thì:
a) Mẫu số 8 cho biết:
A. Hình tròn được chia làm 8 phần bằng
nhau.
B. Hình tròn được chia làm 8 phần ngẫu
nhiên.
C. Hình tròn được chia làm 4 phần bằng
nhau và 4 phần không bằng nhau.
D. Cả đáp án A, B, C đều đúng.
b) Tử số 4 cho biết:
A. Đã tô màu 4 phần bằng nhau đó.
B. Đã tô màu 4 phần không bằng nhau
đó.
C. Đã tô màu 2 phần bằng nhau và 2
phần không bằng nhau
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện
tính toán để chọn đáp án đúng.
- GV mời HS chọn đáp án.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả:
a) Chọn A
b) Chọn A
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội
dung chính của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS
tích cực; nhắc nhở, động viên những HS
còn chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút
kinh nghiệm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 54 – Khái
niệm phân số (tiếp theo)
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi
vở.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
..
.....................................................................................................................................
..
.....................................................................................................................................
..

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ
BÀI 53: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu nhận biết được khái niệm phân số (thông qua hình ảnh trực quan), về tử
số và mẫu số. Biết đọc, viết được các phân số.
- Phát triển các năng lực toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực mô hình hóa.
- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập. - Hình vẽ trong SGK.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
b. Cách thức tiến hành:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- GV chiếu hình ảnh khởi động:
- HS quan sát tranh và nêu lên những
điều mình quan sát được.


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm 4 người hoặc nhóm bàn và thực
hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
+ HS xem tranh khởi động, nói với bạn
về những điều mình quan sát được từ
bức tranh: bạn trai ngồi ngoài cùng bên
trái chia hình tròn thành hai phần bằng
nhau và tô màu một phần; bạn gái chia
hình vuông thành bốn phần bằng nhau và tô màu ba phần;…
+ GV đưa ra câu hỏi gợi mở để HS thảo - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
luận: “Chia hình tròn thành hai phần học tập.
bằng nhau và tô màu một phần, ta có 1. 2
Chia hình vuông thành bốn phần bằng
nhau và tô màu ba phần thì có thể được
diễn tả tương tự không?

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời
cho câu hỏi này, sau đây, cô trò mình sẽ
cùng tìm hiểu “Bài 53: Khái niệm phân số

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về phân số và khái niệm phân số.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu hình ảnh sau:
- HS chú ý lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.


- HS suy nghĩ, thảo luận với bạn để trả Và giới thiệu: lời câu hỏi.
+ Chia hình tròn thành 4 phần bằng
nhau. Tô màu 3 phần, được “ba phần tư
hình tròn”. Viết 3, đọc là “Ba phần tư”. 4
+ Ta gọi 3 là một phân số. Phân số 3 có 4 4
tử số là 3, mẫu số là 4.
GV có thể đặt câu hỏi gợi mở: “Em hãy
quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là

tử số, thế nào là mẫu số?” → GV chốt đáp án:
- Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tử số cho biết 3 phần bằng nhau đã được tô màu.
+ Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên
viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự
- HS lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.
nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
- GV yêu cầu HS viết phân số 3 vào 4
bảng con. GV nhận xét, đánh giá và
chỉnh sửa cách viết phân số cho HS.
- GV yêu cầu HS xem tranh khởi động
rồi đọc, viết các phân số còn lại vào giấy
nháp hoặc bảng con. Đối với mỗi phân
số, HS nêu tử số và mẫu số.


zalo Nhắn tin Zalo