Giáo án KHTN 7 Cánh diều (năm 2024) | Giáo án Khoa học tự nhiên 7 mới, chuẩn nhất

3.3 K 1.7 K lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3309 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 7. Tốc độ của chuyển động
Thời gian thực hiện: 05 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
+ Nêu được ý nghĩa vật của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật
đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đưng vật đi chia thời
gian đi qng đưng đó.
+ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
+ Mô tả đưc sơ lưc cách đo tốc đ bng đồng h bm giây và cng quang
đin trong dụng c thc hành nhà trưng; thiết b bn tc đ trong kim tra
tốc đ các phương tiện giao thông.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về dụng cụ đo cách đo tốc độ khi sử dụng đồng hồ bấm
giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng đồng
hồ bấm giây, cổng quang điện thiết bị “bắn tốc độ” để đo tốc độ chuyển động,
hợp tác trong thực hiện đo tốc độ của một vật chuyển động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo tốc độ
chuyển động của một vật bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn
tốc độ”.
1.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận biết KHTN:
+ Nêu được ý nghĩa vật của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật
đi được trong khoảng thời gian tương ứng.
+ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
+ Mô tả đưc sơ lưc cách đo tốc đ bng đồng h bm giây và cng quang
đin trong dụng c thc hành nhà trưng; thiết b bn tc đ trong kim tra
tốc đ các phương tiện giao thông.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động thiết lập
được công thức tính tốc độ trong chuyển động.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: tính được tốc độ chuyển động trong những
tình huống nhất định.
2. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh phát triển các phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân
nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động.
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện
nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo tốc độ thực hành đo tốc
độ.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo tốc độ của
một hoạt động bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo tốc độ: tốc kế, đồng hồ bấm giây, cổng
quang điện, thiết bị “bắn tốc độ”.
- Phiếu học tập.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: đồng hồ bấm giây, cổng quang điện, thiết bị
bắn tốc độ (nếu có).
- File trình chiếu các video, hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh: Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình dạy học
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú, nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định được
vấn đề học tập là tìm hiểu tốc độ của chuyển động.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhân hoàn thiện phiếu học tập số 1
theo hướng dẫn để dự đoán vận động viên nào bơi nhanh hơn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập thể là: Vận động viên
A bơi nhanh hơn B hoặc vận động viên B bơi nhanh hơn A.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu học tập s 1 yêu cầu học
sinh thực hiện nhân theo yêu cầu viết trên
phiếu trong 2 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ HS khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
những HS trình bày sau không trùng nội dung
với HS trình bày trước. GV liệt đáp án của
HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá gieo vấn đề
cần m hiểu trong bài học: Để trả lời câu hỏi
trên đầy đủ chính xác nhất chúng ta chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm và ý nghĩa của tốc độ.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa vật của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng
đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ bằng qng đưng vật
đi chia thời gian đi qng đường đó.
b. Nội dung
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 thành viên trả lời câu hỏi H1 từ đó rút ra ý nghĩa
về tốc độ.
+ H1: Từ kinh nghiệm thực tế, làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay
chậm?
- Học sinh thảo luận nhóm 4 thành viên trả lời:
+ H2: Hoàn thành PHT số 2 từ đó rút ra kết luận về khái niệm của tốc độ.
+ H3: Từ kết luận về khái niệm tốc độ được rút ra H2 tìm công thức tính tốc độ
qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.
H4: Hoàn thành bài luyện tập 1 SGK trang 47
c. Sản phẩm
Học sinh tìm kiếm thông tin, thảo luận nhóm để trả lời. Đáp án có thể là:
- H1:
+ So sánh trong cùng một 1 giờ, 1 giây ...... vật nào đi được quãng đường dài hơn
thì vật đó chuyển động nhanh hơn.
+ So sánh trong cùng một độ dài quãng đường vật nào đi ít thời gian hơn thì vật đó
chuyển động nhanh hơn
- Ý nghĩa của tốc độ: đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.
- H2: PHT2: a. Giống nhau: thời gian 1 giờ
Khác nhau: quãng đường đi được
b. Bình chạy nhanh hơn vì trong 1 giờ Bình chạy được quãng đường dài hơn An
- Khái niệm tốc độ: tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một
khoảng thời gian xác định.
- H3: Công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được thời gian để đi hết quãng
đường đó.
Tốc độ = quãng đường : thời gian
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- H4: Kết quả luyện tập 1 SGK trang 47
Tốc độ của xe A là:
Tốc độ của xe B là:
Tốc độ của xe C là:
Tốc độ của xe D là:
Ta có: nên: Xe D đi nhanh nhất, xe B đi
chậm nhất.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi H1 từ đó rút ra ý nghĩa của tốc độ.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời H2 từ
đó rút ra khái niệm về tốc độ.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời H3,
từ nội dung về khái niệm của tốc độ rút ra
công thức tính tốc độ qua quãng đường đi
được thời gian để đi hết quãng đường
đó.
- GV yêu cầuhướng dẫn HS hoàn thành
bảng 1 SGK.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV,
thống nhất đáp án ghi chép nội dung
hoạt động ra giấy.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
I. Khái niệm tốc độ
1. Ý nghĩa vật lí của tốc độ
- Tốc độ đặc trưng cho sự nhanh hay
chậm của chuyển động.
- Vật nào tốc độ lớn hơn thì vật đó
chuyển động nhanh hơn và ngược lại.
2. Khái niệm
Tốc độ được tính bằng quãng đường
vật đi được trong một khoảng thời gian
xác định:
v: tốc độ của vật
s: quãng đường vật đi được
t: thời gian vật đi hết quãng đường đó
Ví dụ: Luyện tập 1 SGK trang 47
Tốc độ của xe A là:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 7. Tốc độ của chuyển động
Thời gian thực hiện: 05 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
+ Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật
đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi chia thời
gian đi quãng đường đó.
+ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
+ Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang
điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra
tốc độ các phương tiện giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về dụng cụ đo và cách đo tốc độ khi sử dụng đồng hồ bấm
giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng đồng
hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ” để đo tốc độ chuyển động,
hợp tác trong thực hiện đo tốc độ của một vật chuyển động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo tốc độ
chuyển động của một vật bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
1.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận biết KHTN:
+ Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng đường vật
đi được trong khoảng thời gian tương ứng.
+ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
+ Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang
điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra
tốc độ các phương tiện giao thông.


- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập
được công thức tính tốc độ trong chuyển động.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: tính được tốc độ chuyển động trong những tình huống nhất định. 2. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh phát triển các phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện
nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo tốc độ và thực hành đo tốc độ.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo tốc độ của
một hoạt động bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên
- Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo tốc độ: tốc kế, đồng hồ bấm giây, cổng
quang điện, thiết bị “bắn tốc độ”. - Phiếu học tập.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: đồng hồ bấm giây, cổng quang điện, thiết bị bắn tốc độ (nếu có).
- File trình chiếu các video, hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh: Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình dạy học


1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú, có nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định được
vấn đề học tập là tìm hiểu tốc độ của chuyển động.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thiện phiếu học tập số 1
theo hướng dẫn để dự đoán vận động viên nào bơi nhanh hơn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập có thể là: Vận động viên
A bơi nhanh hơn B hoặc vận động viên B bơi nhanh hơn A.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học
sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ HS khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
những HS trình bày sau không trùng nội dung
với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và gieo vấn đề
cần tìm hiểu trong bài học: Để trả lời câu hỏi
trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm và ý nghĩa của tốc độ.


a. Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ, xác định được tốc độ qua quãng
đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ bằng quãng đường vật
đi chia thời gian đi quãng đường đó. b. Nội dung
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 thành viên trả lời câu hỏi H1 từ đó rút ra ý nghĩa về tốc độ.
+ H1: Từ kinh nghiệm thực tế, làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm?
- Học sinh thảo luận nhóm 4 thành viên trả lời:
+ H2: Hoàn thành PHT số 2 từ đó rút ra kết luận về khái niệm của tốc độ.
+ H3: Từ kết luận về khái niệm tốc độ được rút ra ở H2 tìm công thức tính tốc độ
qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.
H4: Hoàn thành bài luyện tập 1 SGK trang 47
c. Sản phẩm
Học sinh tìm kiếm thông tin, thảo luận nhóm để trả lời. Đáp án có thể là: - H1:
+ So sánh trong cùng một 1 giờ, 1 giây ...... vật nào đi được quãng đường dài hơn
thì vật đó chuyển động nhanh hơn.
+ So sánh trong cùng một độ dài quãng đường vật nào đi ít thời gian hơn thì vật đó chuyển động nhanh hơn
- Ý nghĩa của tốc độ: đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.
- H2: PHT2: a. Giống nhau: thời gian 1 giờ
Khác nhau: quãng đường đi được
b. Bình chạy nhanh hơn vì trong 1 giờ Bình chạy được quãng đường dài hơn An
- Khái niệm tốc độ: tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một
khoảng thời gian xác định.
- H3: Công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.
Tốc độ = quãng đường : thời gian


zalo Nhắn tin Zalo