Giáo án Lựa chọn và hành động (2024) Kết nối tri thức

723 362 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 11 Kết nối tri thức 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(723 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
BÀI 9: LỰA CHỌN VÀ HÀNH ĐỘNG
GIỚI THIỆU TRI THỨC NGỮ VĂN VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác giả mun gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân biệt chủ đề chính, chủ
đề phụ trong một văn bản có nhiều chủ đề.
- Nhân biết phân tích được nội dung của luận đề, các luận điểm, lẽ bằng
chứng tiêu biểu, độc đáo trong văn bản nghị luận; đánh giá được các lẽ bng
chứng người viết sdụng để bảo vệ quan điểm trong bài viết; thể hiện được quan
điểm đồng ý hay không đồng ý với nội dung chính của văn bản và giải thích do.
- Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ, qua đó, chủ động bồi đắp vốn từ và
sử dụng từ ngchính xác, có hiệu quả.
- Viết được văn bản nghị luận vmột tác phẩm nghệ thuật (điện ảnh, âm nhạc, hội
họa, điêu khắc,…), nêu và nhận xét về nội dung, một số nét nghệ thuật đặc sắc.
- Biết giới thiệu (dưới hình thức nói) một tác phẩm nghthuật theo lựa chọn cá nhân
(tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội họa,…).
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ phân tích văn bản văn học.
- Năng lực ngôn ngữ: biết được một số cách giải thích nghĩa của từ, qua đó, chủ động
bồi đắp vốn từ và sử dụng từ ngữ chính xác, có hiệu quả.
- Năng lực tạo lập văn bản: viết được văn bản nghị luận về mt tác phẩm nghệ thut
(điện ảnh, âm nhạc, hội họa, điêu khắc,…).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực nói nghe: biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn
nhân (tác phẩm điện nh, âm nhạc, hội họa,…)’
3. Về phẩm chất
- Biết tôn trọng con người cá nhân đồng thời luôn nuôi dưỡng ý thức đóng góp cho
cộng đồng, biết thể hiện sự can đảm sáng suốt những lựa chọn tính bước
ngoặt trong cuộc đi.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chun b ca giáo viên
- Giáo án, tài liu tham kho, kế hoch bài dy
- Phiếu hc tp, tr li câu hi
- Bng giao nhim v cho HS hoạt động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho HS nhà
2. Chun b ca hc sinh
- SGK, SBT Ng văn 11, son bài theo h thng câu hỏi hướng dn hc bài, v ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về các chủ
đề của văn bản.
- HS trả lời
1. Văn bản văn hc có nhiều chủ đề
Thực tế văn học cho thấy, không hiếm
văn bản cùng lúc thể hiện nhiều chủ
đề các chủ đề này được phân loại
theo những tiêu chí khác nhau. Xét mức
độ biểu hiện đậm hay nhạt, mạnh hay
yếu của chủ đề thông qua toàn bộ thế
giới nghệ thuật được miêu tả, có thể nói
đến chủ đchính và chđề ph (việc
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về một số
cách giải thich nghĩa của từ.
- HS trả lời
xác định đâu chủ đề chính, chủ đề
ph nhiều khi ph thuộc vào sự tiếp
nhận khác nhau của người đọc chứ
không hoàn toàn phthuộc vào chủ ý
của tác giả). Xét tính chất của những
điều được biểu hiện, có thể nói đến chủ
đề đặc thù dân tộc hay chủ đề phquát
nhân loại.
Chính sđa dạng về chđề khiến văn
bản trở nên đa nghĩa, đáp ứng được sự
đón đợi của nhiều loại độc giả khác nhau
và mỗi người có thể tìm thấy văn bn
một điều tâm đắc riêng. Mặc thể hin
nhiều chủ đề, tính thống nhất, trọn vẹn
của văn bản vẫn luôn được nhà văn xem
đích cần hướng tới và điều này không
mâu thuẫn, bởi tự các chủ đề soi
sáng, bổ sung cho nhau để cùng tạo nên
một tác động mạnh mẽ, mang tính tổng
hợp đối với người tiếp nhận.
2. Một số cách giải thích nghĩa của từ
nhiều cách giải thích nghĩa của
từ tuvào ngữ cảnh cthvào đặc
điểm, tính chất của từ được giải thích (t
vay mượn, từ địa phương, từ cổ,...). Sau
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đây một số cách bản thông
dụng:
- Giải thích bằng hình thức trực quan:
ch o sự vật hay hiện tượng tồn tại
trong thực tế vốn được gọi tên bằng từ
đó (cũng th ch vào hình ảnh đại
diện của sự vật được ghi nhận bằng các
phương tiện phi ngôn ngữ như tranh,
ảnh,...).
- Giải thích bằng cách trình bày khái
niệm t biểu thị. Theo cách này,
không chỉ nghĩa của các từ ch sự vật,
hiện tượng quan sát được cả nghĩa
của những tbiểu thị trạng thái tinh thn
hay kết quả hoạt động duy của con
người đều có thể được làm sáng tỏ.
- Giải thích bằng cách nêu lên tđồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải
thích, theo quy ước ngầm rằng từ đng
nghĩa hoặc trái nghĩa đó đã được người
tiếp nhận biết đến.
- Giải thích bằng cách làm nghĩa tng
yếu tố trogn từ được giải thích (đối với
đa số tghép), sau đó nêu nghĩa chung
của từ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
VĂN BẢN 1: BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
(Nguyễn Công Trứ)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt
- Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
người đc.
- Phân biệt chủ đề chính, chủ đề phụ trong văn bản có nhiều chủ đề.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết cách giải thích nghĩa của tngữ thông qua thực hành giải
thích một số từ khó, từ đa nghĩa trong văn bản; qua đó chủ động bồi đắp vốn từ ng
và sử dụng từ ngữ chinh xác, có hiệu quả.
- Năng lực văn học: Nhận biết được cái cao cả, quan điểm sống của Nguyễn Công
Trứ.
3. Phầm chất
- Biết tôn trọng con người cá nhân đồng thời luôn nuôi dưỡng ý thức đóng góp cho
cộng đồng, biết thể hiện sự can đảm sáng sut những lựa chọn tính bước
ngoặt trong cuộc đi.
- Tôn trọng sự bình đẳng, cổ vũ cho cái mới, sự tiến bộ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết đtrả li câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu trên máy Ô chữ bí mật
GV gọi HS chọn bất kỳ ô câu hỏi, trả li
câu hỏi để tìm ra từ trong các ô chữ
1. Đây là hoạt đng nghệ thuật nào?
2. Tên một địa danh của tỉnh Thái Bình,
mang nghĩa Hán Việt là “Biển tiền”?
Ô chữ:
1. Hát ca trù
2. Tiền Hải
3. Hà Tĩnh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3. Tỉnh quê hương Đại thi hào Nguyễn Du?
4. Điền từ vào câu: “ Kiếp sau xin chớ làm
người/ Làm …đứng giữa trời mà reo”
5. Người Việt trẻ ngày nay muốn thể hin
cá tính của mình thông qua điều gì?
6. Dòng họ dân số đông nhất của Việt
Nam hiện nay?
7. Hình mẫu tưởng, thức hoàn hảo
trong lĩnh vực đời sống, văn hóa, hội,
nghệ thuật ….mà người hâm mộ muốn, học
hỏi, noi theo và tiếp nối được gọi là gì?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ cá nhân.
- GV quan sát, gợi ý (nếu cần).
B3. Báo cáo thảo luận:
- GV gọi HS lựa chọn, trả lời
- Các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
B4. Đánh giá kết qu thực hiện:
GV nhận xét, dẫn vào bài
4. cây thông
5. Cái tôi
6. Nguyễn
7. Thn tượng
Nhắc đến Nguyễn Công Trứ, nhà thơ
Tố Hữu từng vái lạy bày tỏ: “Tht
một người một không hai. Tài
đến rứa cùng, khí phách đến rứa
là cùng, đức độ làm quan đến rứa là
cùng chơi nhởi ng hay đến
rứa cùng…”. Tài năng, tính,
chất ngông của NCT thể hiện trong
cả đời thường và văn học. Hôm nay,
chúng ta tìm hiểu tp Bài ca ngất
ngưởng để khám phá đánh giá chủ
đề, tư tưởng, thông điệp của ông….
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mc tiêu: Giúp HS chun b c điu kin cn thiết để đc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyn các chiến thuật đọc.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức đ tiến hành tr li câu hi liên
quan đến .
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu tác giả
văn bản dựa vào nội dung đã đc ở nhà,
trả lời câu hỏi sau:
+ Qua tìm hiểu, sưu tầm các tài liệu về
Nguyễn Công Trứ, hãy khái quát một số
thông tin cơ bản về tác giả.
+ Hãy xác định hoàn cảnh sáng tác, thể
loại và vị trí của bài thơ ?
+ HS kể một số tác phẩm thuộc thể loi
hát nói.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
1. Tác giả
- Nhà nho tài tử
- Có tài năng nhiệt huyết nhiều lĩnh
vực, nhiều đóng góp cho dân cho
c.
- Con đường làm quan không bằng
phẳng, thăng giáng nhiều lần
- Sự nghiệp sáng tác: Hầu hết bằng chữ
Nôm và góp phần quan trọng vào việc
phát triển của thể loại hát nói trong
VHVN
2. Văn bản
HCRĐ: được làm sau năm 1848 khi
nhà thơ đã cáo quan về hưu.
Thloi: hát nói một thể thơ tự do,
phóng khoáng.
- Vị trí:
+ Trực tiếp bộc lộ quan điểm sống khác
người, cái tôi nhân “ngất ngưởng”
khác biệt với xã hội phong kiến.
+ bức chân dung tự hovề thân thế,
sự nghiệp, lối sống với một tính đc
đáo.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
II. SUY NGM VÀ PHN HI
a. Mc tiêu: Phân tích đánh giá đưc ni dung, ngh thut, cm hng ca tác
gi đưc th hiện trong văn bản.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
D KIN SN PHM
NV1:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV đặt câu hi:
+ Tr nhan đề, bao nhiêu ln tác gi
nhắc đến t “Ngt ngưởng” trong bài
thơ?
+ Theo anh (chị) “Ngất ngưởng” diễn
t một thế nào của con người, s
vt?
+ Nếu hiểu “Ngất ngưởng” một
Phm cht sng thì em hiu phm cht
đó là như thế nào?
- HS tiếp nhn nhim v.
1. Cảm hứng chủ đo của bài thơ:
- Từ “Ngất ngưởng” xuất hiện 4 lần
trong bài thơ các câu: 4, 8, 12 câu
cui.
- Ngất ngưởng” diễn tả một con người,
sự vật chiều cao hơn so với con người
sự vật khác nhưng ngnghiêng, chực
đổ mà không đổ.
-> Đây trạng thái gây cảm giác rất khó
chịu cho người xung quanh, như trêu
trọc, trêu ngươi.
- khác người, xem mình cao hơn
người khác.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun nhóm, tr li tng câu
hi.
ớc 3: Trao đổi tho lun, báo cáo
sn phm
- HS trình bày sn phm tho lun.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu
tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét, cht li kiến thc.
NV2:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV đặt câu hi:
+ Trong thi gian làm quan, Nguyn
Công Tr đã thể hiên phm chất “ngất
ngưởng” của mình như thế nào?
+ Ti sao ông coi vic làm quan mt
t do vy mà vn ra làm quan?
+ Câu 3, 4, 5, 6 NCT nói đến điều gì?
- Là thoải mái tự do, phóng túng, không
theo một khuôn khổ nào hết.
*T“Ngất ngưngthnhất gắn liền
với những năm ra làm quan. Đó cái
Ngất ngưởngchốn quan trường. (6
câu đầu)
*TNgất ngưng” thứ hai, ba gắn liền
với những năm cáo quan về hưu. Đó
cái “Ngất ngưởng chốn hành lạc. (12
câu tiếp).
* Từ Ngất ngưởngthứ trở lại quãng
đời làm quan. Nhưng đây cái Ngt
ngưởngchốn triều chung. (Câu cuối).
=> Phẩm chất sống tự do, phóng
khoáng, vượt lên trên những trói buộc
của cuộc sống đời thường ở nhà thơ.
2. Lời tự thuật về cuc đời
a. Khi làm quan (6 câu đầu)
- Câu 1:
“Vũ trụ nội mạc phi phận sự”
Mọi việc trong trời đất đều phận sự
của ta: Phẩm chất ttin, ý thức sâu sc
về vai trò, trách nhiệm tài năng ca
bản thân.
- Câu 2:
“Ông Hi văn tài bộ đã vào lồng”
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ 6 câu đầu bc chân dung t ha
của nhà thơ khi còn đương chức. Vy
lúc đã cáo quan ri NCT còn
“Ngông” nữa không?
+ NCT đã làm kể t lúc v hưu? (về
hưu thế nào, ăn chơi ra sao). Em
nhn xét gì v những hành động đó? Từ
đó cái “Ngất ngưởng” của nhà thơ
đây như thế nào?
+ Quan nim sng ca Nguyn Công
Tr th hiện như thế nào trong các câu
t 13 15?
+ Nguyn Công Tr đã quan niệm như
thế nào v phn s ca k làm trai câu
17, 18? Ông đã hin thực được quan
nim ấy chưa?
+ Câu 17, 18: tính bản lĩnh của
nhà thơ được ông din t như thế nào?
+ Trong câu cuối, nhà thơ đã khng
định nhng gì?
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun nhóm, tr li tng câu
hi.
ớc 3: Trao đổi tho lun, báo cáo
sn phm
-> Tuy cho việc làm quan mất tự do,
“vào lồng” song vẫn ra làm quan
đó phương tiện để ông thể hiện tài
năng hoài bão của mình, một sự dấn
thân tự nguyện.
- Câu 3, 4, 5, 6: Liệt tài năng hơn
ngưi:
+ Giỏi văn chương (khi thủ khoa)
+ Tài dùng binh (thao lược)
-> Tài năng lỗi lạc xuất chúng: văn
song toàn
- Khoe danh vị hơn người:
+ Tham tán
+ Tổng đốc
+ Đại tướng (bình định Trấn Tây)
+ Phủ doãn Thừa Thiên
- Thực tế đã cho thấy ông người tài
năng xuất chúng, tận tâm với sự nghiệp
lập nhiều công trạng, th hiện tài
“kinh bang tế thế”.
- Đường công danh khi thăng lúc giáng,
nhưng khi nhìn lại ông không h che
giấu niềm tự hào, kiêu hãnh về tài năng
và vì đã cống hiến hết mình.
- Nghệ thuật
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS trình bày sn phm tho lun.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu
tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét, cht li kiến thc.
+ Sử dụng nhiều từ Hán Việt mang màu
sắc trang trọng.
+ Thủ pháp NT: điệp từ kết hợp liệt
vừa tác dụng khoe tài, vừa nhấn
mạnh các chức danh đã từng trải qua ->
Thhiện một ý thức nét, trang trọng
về tài năng địa vị của bản thân.
+ Giọng điệu: lúc khoe khoang, phô
trương; lúc tự cao tự đại, khinh đi.
=> "Ngất ngưởng" trên hành trình hoạn
lộ: người quân t sống bản lĩnh, đầy tự
tin, kiên trì lí tưởng.
b. Lúc về hưu (12 câu tiếp)
* Sự kiện về hưu:
- Mở ra bằng câu thơ nguyên văn ch
Hán → sự kiện quan trọng.
“Đô môn giải tổ chi niên”
-> Nhắc lại một sự kiện quan trọng trong
cuộc đời (về hưu), điều kiện đông thực
hiện lối sống ngất ngưởng.
* Những hành động ngất ngưởng:
- “Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng”
-> Dạo chơi bằng cách cưỡi con
vàng, đeo nhạc ngựa trước ngực nó, đeo
mo cau sau đuôi, bảo rằng để che miệng
thế gian.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ “Kìa núi nọ phau phau mây trắng”
->Thưởng thức cảnh đẹp, ngao du sơn
thy.
+ “Tay kiếm cung mà nên dạng từ bi”
-> Cười mình tay kiếm cung (một ông
ớng có quyền sinh quyền sát) dạng t
bi: dáng vẻ tu hành, trái hẳn với trước.
+ “Gót tiên theo đủng đỉnh một đôi dì”
-> Dẫn các gái trlên chơi chùa, đi
hát ả đào.
+ Chứng kiến cảnh y
“Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng”
-> Một tính nghệ sĩ: Sống phóng
túng, tdo, thích làm nấy, sống theo
cách của mình, nhanh chóng thích nghi
hoàn cảnh.
- Quan niệm sống:
+ u 13: Vượt qua luận xã hội,
không quan tâm được mất.
+ Câu 14: không bận lòng trước những
lời khen chê.
+ Câu 15, 16: Sống tự do, phóng túng,
tận hưởng mọi thú vui, không vướng
tục.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Một nhân cách, một bản lĩnh ngất
ngưởng: sống không giống ai, không
nhập tục cũng không thoát tục.
- Câu 17, 18: Cá tính và bản lĩnh
+ So sánh mình với các bậc anh tài
+ Tự khẳng định mình b tôi trung
thành
+ Ý thức về bản lĩnh, tài năng phm
cht.
- Nghệ thuật
+ Sử dụng nhiều từ Hán Việt mang màu
sắc trang trọng.
+ Hình ảnh: đối lập-> trái khoái, ngược
đời
+ Thủ pháp NT: liệt kê
+ Giọng điệu: hài hước, hóm hỉnh.
+ Nhịp điệu: khoan thai, không về
niêm luật, số câu, schữ.
-> Thể hiện lối sống tự do, tự tại, phóng
túng, hào hoa.
=> "Ngất ngưởng" khi cáo quan về hưu:
bậc tài t phong lưu, không ngần ngại
khẳng định cá tính của mình.
c. Ngất ngưởng ở chn triều cung:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
NV3:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV đặt câu hi:
+ Bài thơ đã khẳng định phong cách
sng ca NCT như thế nào?
+ Ngoài ch đề chính, Bài ca ngt
ngưởng còn có ch đề nào khác
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun nhóm, tr li tng câu
hi.
ớc 3: Trao đổi tho lun, báo cáo
sn phm
- HS trình bày sn phm tho lun.
- Câu cuối: vừa hỏi vừa khẳng định:
mình một đại thần trong triều, không
có ai sống ngất ngưởng như ông cả.
- Nêu bật sự khác biệt của mình so với
đám quan lại khác: cống hiến, nhiệt
huyết.
- Ý thức muốn vượt ra khỏi quan nim
“đạo đức” của nhà nho.
- Thhiện tấm lòng sắt son, trước sau
như một đối với dân, với nước.
-> Ngất ngưởng nhưng phải thực tài,
thực danh.
3. Khẳng định phong cách sống
- Khi làm quan, ông không chấp nhận sự
khom lưng uốn gối hay thói quỵ lụy.
- Khẳng định tấm lòng trung quân, ái
quốc bằng tài năng sự cống hiến hết
mình cho xã hội, cho triều đại.
- Không chấp nhận uốn mình theo lễ
giáo Nho giáo, thuận theo s tôn
trọng tính, sự trung thực cũng
dám sống cho mình.
=> Vẻ đẹp nhân cách của NCT: Một con
người giàu năng lực, dám sống cho
mình, bỏ qua sự của lgiáo phong
kiến, theo đuổi cái tâm tự nhiên.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu
tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét, cht li kiến thc.
III. TỔNG KẾT
a. Mc tiêu: Nắm đưc ni dung, ngh thut của văn bn.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS tổng kết lại nội dung,
nghệ thuật của văn bản:
+ Nội dung chính của văn bản.
+ Nhận xét về nghệ thuật của văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
1. Nội dung
Con người Nguyễn Công Trứ thhin
trong hình ảnh “ngất ngưởng”: từng làm
nên sự nghiệp lớn, tâm hồn tự do phóng
khoáng, bản lĩnh sống mạnh, ít nhiều có
sự p cách về quan niệm sống, vượt
qua khuôn sáo khắt khe của lễ giáo
phong kiến.
2. Nghệ thuật
- Ngôn ngữ: chữ Nôm được sử dụng linh
hot.
- Nhịp thơ linh hoạt giàu nhạc tính.
- Xây dựng hình tượng ý vị, trào phúng
nhưng ẩn sau đó thái độ, quan nim
nhân sinh quan mang màu sắc hiện đại.
Hoạt động 2: Viết kết nối và đọc
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: Viết được đoạn văn phân tích ý nghĩa các chi tiết trong văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lc kiến thức để tiến hành viết đoạn văn.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) bàn về cách ứng xtrước sự đưc
mất, khen chê, may rủi,… mà tác giả đã thể hiện trong Bài ca ngất ngưởng.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ tr(nếu cần).
ớc 3: Trao đổi, báo cáo sản phẩm
- HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét,
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
- Chiếu (đọc) đoạn văn mẫu.
Đoạn văn mẫu
Qua bài “Bài ca ngất ngưởng”, ta có thể thấy rằng, lối sống ngất ngưởng của ông
đều được xuất phát từ quan niệm Nho giáo đó là đcao lòng trung quân, đây cũng
chính là nhân cách của một nhà nho chân chính. Nhân cách ấy thật đặc biệt, khác
lạ, ông không khuôn mình, trói buộc theo những tưởng Nho học, “ngất
ngưởngtheo cách của riêng mình nhưng vẫn vẹn đạo với vua, với nước. Đây cũng
chính là điểm nhấn tạo nên du ấn riêng biệt cho Nguyễn Công Trứ. Ông đã tng
nắm giữ các vtrí quan trọng như Thủ khoa đứng đầu khoa thi Hương tức Giải
nguyên, Tham tán đại thần chỉ huy quân sự ở vùng Tây Nam Bộ, Tổng đốc Đông
đứng đầu một tỉnh hoặc vài ba tỉnh, Đại tưng tức là người cầm đầu đội quân bình
Trấn Tây, phủ doãn đứng đầu ở kinh đô. Ngoài ra, ông còn có đóng góp khác như:
khai hoang Kim Sơn Tiền Hải, trị thy đê sông Hồng; đấu tranh với tệ ờng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hào ở nông thôn… Tất cả công việc ấy đều được Nguyễn Công Trứ thực hiện với
tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao. Con đường công danh của ông thênh thang
rộng mở cho đến khi ông được ‘Giải tố chi niên”. Ông tự tin khẳng định mình
người “Tài bộ” tức là kcó “tài năng lỗi lạc xuất chúng” trong vũ trụ. Theo quan
niệm của nho giáo thì tài giỏi đến đâu cũng cần phải khiêm tốn giữ mình
nhưng Nguyễn Công Trứ đi ngược lại điu ấy tự tin, mạnh dạn đcao vai trò của
bản thân, thhiện tài năng của mình phá vỡ bức tường thành của nho gia. Nhà nho
chân chính những người coi thường danh lợi, không màng vinh hoa phú quý.
Lập thân cốt chỉ để giúp vua giúp nước. Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm cũng
vậy khi triều chính rối ren bao kẻ tranh giành chức tước, hơn thua nhau nhưng họ
lựa cho mình con đường cáo quan về ở ẩn. Nguyễn Công Trứ cũng vậy khi nói về
các chức vị của mình ông chỉ dùng những từ cộc lộc, ngắn gọn chứng tỏ ông không
phải người coi trọng công danh, tất c chlà phận scủa đấng nam nhi đng
trong trụ. Nguyễn Công Trứ đã từng có một câu nói nổi tiếng: “Làm tổng đốc
tôi không lấy làm vinh, làm lính tôi cũng không coi nhục”. đã ginhiều chc
quan lớn trong triều nhưng đối với ông cũng thật nhtênh, không quan trọng.
Chính điều ấy khiến ông thể hiện mình với cái tôi “Ngất ngưởng” trong toàn bài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa hình thành về tác giả và tác phm.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, tho luận
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình ngắn
d. Tổ chức thực hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đăt câu hỏi: Lí giải sao Nguyễn Công Trứ có thể ngất ngưởng được như thế?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS suy nghĩ, thảo luận, phát biểu
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi 1-2 bài HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tạo mối liên hệ giữa những thông tin trong văn bản với đời sống
với những văn bản khác.
b. Nội dung: HS suy nghĩ, làm bài tập.
c. Sản phẩm: Bài viết của HS
d. Tổ chức thực hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ: Tuổi trngày nay cần làm để thhiện được phong cách sống
ngất ngưởng tích cực.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS có thể thực hiện ở nhà
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá vào tiết học tiếp theo
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
VĂN BẢN 2: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
(Nguyễn Đình Chiểu)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức/ yêu cầu cần đạt
- Phân tích và đánh giá được chủ đề tư tưởng, thông điệp tác giả bài Văn tế nghĩa
sĩ Cần Giuộc muốn gửi đến người đc.
- Luyện tập tra cứu, tập giải thích nghĩa của từ, đặc biệt những từ từ địa phương,
từ vay mượn thông qua cách phiên âm tiếng nước ngoài.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Biết cách giải thích nghĩa của tngữ thông qua thực hành giải
thích một số từ khó, từ đa nghĩa trong văn bản; qua đó chủ động bồi đắp vốn từ ng
và sử dụng từ ngữ chinh xác, có hiệu quả.
- Năng lực văn học: Nhận biết được cái cao cả, quan điểm sống của Nguyễn Đình
Chiểu.
3. Phầm chất
- Kính trọng biết ơn những con người bình dị nhưng đã anh dũng dẫn thân, hi
sinh cho Tổ quốc; đồng thời luôn nuôi dưỡng lòng quả cảm, khát vọng đóng góp cho
cộng đồng.
- Tôn trọng sự bình đẳng, cổ vũ cho cái mới, sự tiến bộ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
tiêu biểu trong văn học trung đại Việt Nam.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi liên quan; HS trả lời cá nhân.
c. Sản phẩm: Lời chia sẻ của học sinh
d. Tổ chức thực hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Hãy kể ngắn gọn về một tấm gương đã anh dũng hi sinh
vì nền độc lập tự chủ của đất nước ta trong thời kì chống thực dân Pháp xâm lược?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- Học sinh trả lời.
- Học sinh khác thảo luận, nhận xét.
- GV: Quan sát, hỗ tr học sinh.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- GV dẫn dắt: Khi viết về Nguyễn Đình Chiểu, Phạm Văn Đồng viết: “Trên đời
những ngôi sao sáng khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú thì
mới thấy được, càng nhìn càng thấy sáng”. Văn thơ Nguyễn Đình Chiểu cũng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
vậy, có người chbiết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả Lục Vân Tiên mà còn rất ít biết
về thơ văn yêu ớc của ông - khúc ca hùng tráng của phong trào chống bọn xâm
ợc Pháp lúc chúng đến bờ cõi nước ta cách đây hơn một trăm m…và “Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc” là một kiệt tác, là bài văn tế hay nhất, bi tráng nhất trong văn
học Việt Nam trung đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mc tiêu: Giúp HS chun b c điu kin cn thiết để đc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyn các chiến thuật đọc.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức đ tiến hành tr li câu hi liên
quan đến .
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ:
+ Trình bày những thông tin bản về
tác giả theo các từ khóa đã cho: 1943,
1949, 1959, thể loại chính, tác phẩm nổi
tiếng.
+ Vị trí bài văn tế trong sáng tác
Nguyễn Đình Chiểu trong lịch s văn
học Việt Nam?
+ Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài văn
tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
1. Tác giả
- 1843, đỗ tú tài.
- 1849, ông ra Huế chuẩn bthi tiếp thì
hay tin mmất bỏ thi, về quê bị
mù.
Về Gia Định mở trường dạy học, bốc
thuốc chữa bệnh cho dân và làm thơ.
- 1959: Pháp chiếm Gia Định, chúng dụ
dỗ, mua chuộc nhưng ông vẫn gitrn
tấm lòng thủy chung son sắt với đất
ớc và nhân dân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Em hiểu như thế nào về thloại văn
tế? (mục đích, nội dung, hình thức)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm, vận dụng kiến
thức đã học đthực hiện nhiệm v.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Thloại sáng tác chính: Truyện thơ,
Thơ Đường luật, văn tế.
- Tác phẩm nổi tiếng: Lục Vân Tiên,
Dương Từ - Mậu, Ngư tiều y thuật
vấn đáp, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc...
2. Văn bản
- Bài văn tế nằm trong giai đoạn th2
thuộc bộ phận văn thơ yêu nước của
NĐC. Là tác phẩm có giá trị đặc biệt và
độc đáo trong văn học dân tộc.
- Văn tế một thể văn dùng trong đời
sống, chức năng bản tế vong
hồn, ca ghi nhớ công đức người đã
khuất.
- Cấu trúc nội dung nói chung gồm ba
phần: Tán (thể hiện nhận định, đánh giá,
thường là ca ngợi công đức người được
tế); Thán (khái quát về snghiệp, công
lao, tài năng, đức độ,... của người được
tế); Ai (bày tỏ niềm đau đớn, thương
xót, sự kính trọng, ghi nhớ công ơn,...
với người được tế)....
- Ngôn ngữ: trang nghiêm, giản dị, dễ
hiểu để th hiện sự chân thành, kính
trọng,... với người được tế.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bút pháp: phối hợp đa dạng các yếu tố
như nghị luận, tự sự, trữ tình, biểu cảm.
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
a. Mc tiêu: Khám phá văn bản Văn tế nghĩa Cn Giuc tt c các khía cnh,
v nội dung tư tưởng cũng như nghệ thut.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV đọc mẫu đoạn đầu văn bản, hướng
dẫn HS cách đọc văn biền ngẫu (chú ý
nhịp, tiết tấu, cấu trúc đối).
- ớng dẫn HS chia bcục: HS thảo
luận theo nhóm, thực hiện yêu cầu: Căn
cứ vào hiểu biết chung về cấu trúc nội
dung thể văn tế, hãy xác định bố cục
nêu nội dung chính của mỗi phần trong
văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng
kiến thức đã học để thực hiện nhiệm v.
1. Đọc – chia bố cục
- ớng dẫn đọc:
Đoạn 1: giọng trang trng
Đoạn 2: từ trầm lắng khi hồi tưởng
chuyển sang hào hứng, sảng khoái khi
kể lại chiến công.
Đoạn 3: trầm buồn, sâu lắng, xót xa,đau
đớn.
Đoạn 4: thành kính, trang nghiêm.
Chú ý các chú thích.
a. Thể loại
- Văn tế (ngày nay gọi điếu văn) thể
văn thường dùng đ đọc khi tế, cúng
người chết, nó có hình thức tế – ng.
- Bài văn tế thường có các phần:
+ Lung khởi (cảm tưởng khái quát về
người chết).
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV quan sát, hỗ trcác nhóm (nếu cn
thiết).
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động
thảo luận
- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình
bày kết quả tho luận.
- GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận
xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu
có).
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV bổ sung chuyển sang nội dung
mới.
NV2:
+ Thích thực (hồi tưởng công đức của
người chết).
+ Ai vãn (than tiếc người chết).
+ Kết (nêu lên ý nghĩa và lời mời của
người đứng tế đối với linh hồn người
chết).
b. Bố cục văn bản:
+ Đoạn 1 (gồm 9 câu đầu, ứng với phần
Tán trong cấu trúc nội dung bài văn tế):
ca ngợi tấm lòng vì nghĩa lớn ca người
nông dân nghèo khổ.
+ Đoạn 2 (6 câu tiếp theo, ứng vi nửa
trước của phần Thán trong cấu trúc nội
dung bài văn tế): tinh thần dũng cảm
kiên cường của người nghĩa nông dân
trước sức mạnh súng đạn của kẻ thù xâm
c.
+ Đoạn 3 (10 câu tiếp theo, ứng vi nửa
sau của phần Thán trong cấu trúc nội
dung bài văn tế): giải nguyên nhân,
sở của hành động hi sinh nghĩa của
người nghĩa sĩ nông dân.
+ Đoạn 4 (5 câu còn lại, ứng với phần
Ai trong cấu trúc nội dung bài văn tế); ý
nghĩa cao cả của sự hi sinh tình cm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV chia lớp làm 4 nhóm, m hiểu theo
bố cục đã chia ở trên:
- Nhóm 1:
+ Câu văn mở đầu “Súng giặc đất rền;
Lòng dân trời tỏ” ý nghĩa như thế
nào trong việc thể hiện tưởng chung
của bài văn tế?
+ Lòng căm thù giặc của người nghĩa
nông dân Cần Giuộc được tác giả th
hiện trong tác phẩm như thế nào?
- Nhóm 2:
+ Tìm liệt kê các động từ mà tác giả
đã s dụng để thhiện tinh thần chiến
đấu dũng cảm của các nghĩa Cần
Giuộc.
+ Tinh thần chiến đấu anh dũng của
người nghĩa nông dân trong trn
quyết chiến tấn công đồn giặc được tác
githhiện như thế nào?
- Nhóm 3:
+ Từ u 16 -> 25, tác giả đã nhìn nhận
ra sao về hành động xả thân nghĩa
của người nghĩa nông dân Cần
Giuộc?
xót thương của nhân dân đối với những
người vì nước quên thân.
2. Đọc - hiểu văn bản
2.1. Phần Tán (9 câu đu)
* Câu văn mở đầu chức năng khái
quát nội dung ởng chung của bài
văn. Câu văn nhấn mạnh cuộc đối đầu
giữa lòng dân và súng đạn kẻ thù.
- Tình thế đất nước nguy cấp, tiếng súng
quân giặc làm rung chuyển non sông,
vận mệnh dân tộc điều thiêng liêng
nên mỗi công dân phải đặt lên trên hết.
- Lúc đất nước nguy nan mới hiểu hết
lòng dân. Xuất phát tquan điểm của
thời trung đại sự chiêm nghiệm về
vận nước, tác giả nhấn mạnh: chỉ tri
cao mới thấu tỏ phẩm đức trung trinh
của người dân vốn lặng lẽ bình thường;
ch sức mạnh lòng dân mới xoay
chuyển được vận mệnh quốc gia.
- Hai vế câu đúc đặt trong thế đối
ngẫu “súng gic” “lòng dân” đã nhấn
mạnh vẻ đẹp sáng ngời của hình tượng
chính
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nhóm 4:
+ Ý nghĩa của sự hi sinh tình cảm của
nhân dân dành cho người nghĩa sĩ đưc
tác gi thhiện trong phần cuối bài văn
(t“Ôi thôi thôi!” đến hết gợi cho em
những suy nghĩ gì về lẽ sống?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng
kiến thức đã học để thực hiện nhiệm v.
- GV quan sát, hỗ trcác nhóm (nếu cn
thiết).
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động
thảo luận
- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình
bày kết quả tho luận.
- GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận
xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu
có).
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV bổ sung chuyển sang nội dung
mới.
-> Câu mở đầu đã khái quát bối cảnh
thời đại chân dung tinh thần của
người nghĩa binh Cần Giuộc.
* ng căm thù giặc của người nghĩa
nông dân Cần Giuộc:
- Người nông dân nghèo khó cc
nhưng lại là những con người có ý thức
sâu sắc về tchquốc gia dân tộc. Ý
thức tự chquốc gia của họ không gắn
với tưởng có tính lí luận cao siêu
gắn với nỗi bất bình, căm phẫn khi cuc
sống bình dị an phận bỗng dưng btàn
phá. Đó nguyên nhân trực tiếp dẫn
đến hành động khẳng khái nghĩa hiệp,
quyết không đội trời chung với kẻ thù
ớp nước.
- Lòng căm tgiặc của người nghĩa
nông dân Cần Giuc có sự chuyển biến:
+ Ban đầu, họ đã hồi hộp lo lắng với tâm
thụ động, trông đợi vào hành động của
triều đình: “Tiếng phong hạc phập
phồng hơn mươi tháng, trông tin quan
như trời hạn trông mưa;”
+ Về sau, thái độ căm ghét của nhân dân
lao động hết sức mãnh liệt: “Mùi tinh
chiên vấy đã ba năm, ghét thói mi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
như nhà nông ghét cỏ.”. Nỗi oán hận
quân cướp nước được thể hiện bằng
nhiều từ ngữ, hình ảnh sắc thái biu
cảm mạnh mẽ: “Bữa thấy bòng bong che
trắng lốp, muốn tới ăn gan; Ngày xem
ống khói chạy đen sì, muốn ra cắn cổ”.
+ Lòng căm thù giặc sâu sắc của người
nghĩa nông dân được chuyển hoá
thành ý thức sống cao thượng, lựa chọn
dứt khoát, hành động xthân đầy trượng
nghĩa. Trước tình thế ớc mất nhà tan,
họ đã hoàn toàn tự nguyện gánh trên vai
trách nhiệm với quê hương, đất nước:
“Một mối xa thư đồ sộ, để ai chém
rắn đuổi hươu; Hai vầng nhật nguyệt
chói loà, đâu dung treo bán chó.
Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức
đoạn kình; Chẳng thèm trốn ngược trốn
xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ”.
+ Một loạt tngữ, điển cố thhiện ý
thức về vận mệnh dân tộc chân
chính nghĩa cao cmang tầm quốc gia
(một mối xa thư đồ sộ, hai vầng nhật
nguyệt chói loà) đặt trong cấu trúc câu
văn biền ngẫu mang hàm ý lựa chọn
quan hệ tăng tiến (há để... đâu dung...,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nào đợi... phen này xin, chẳng thèm...
chuyến này dốc..,) đã thể hiện chân lí:
lòng căm thù s biến thành sức mạnh
chiến đấu. Mỗi cá nhân đều gắn sphn
của bản thân với stồn vong của núi
sông; trong mỗi con người bình thường
đều sẵn ý niệm thường trực hướng về
Tổ quốc thiêng liêng.
-> Từ tình yêu cuộc sống, khát vọng gìn
giquê hương, thái đcăm ghét sự tàn
ác xấu xa đến ý thức tự nguyện giữ c
cuối cùng hành động quên mình
trong đánh giặc một logic tất yếu,
tính biện luận sâu sắc.
2.2. Phần Thán
a. Đầu phần Thán (câu 10 -> 15)
* Một số động tđược tác giả s dụng,
thhiện nét lòng quả cảm của các
nghĩa Cần Giuộc. Các động tnày tập
trung ở đoạn văn thứ hai, khái quát tinh
thần chiến đấu của nghĩa binh trong sự
kiện công đồn: đánh, đốt, chém, đạp,
ớt, xô, xông, đâm, hè, ....
- Các động từ trên được kết hợp với các
từ chi phương thức (bằng), chi ý hoàn
thành (xong, rớt,...), ý nối tiếp (tới,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
vào,...) hoặc phương vị (ngang, ngược,
trước, sau,...) đã diễn tả dồn dập sức
mạnh chiến đấu kiên cường, như nước
vỡ bờ, với tinh thần không nao núng
trước sức mạnh giặc Tây. Về mặt hình
thức, các động từ trên được sử dụng
thành từng cặp trong cấu trúc đối, thể
hiện stăng tiến về cấp đkhông khí
dồn dập khẩn trương của chiến trận.
Đây đều các động tđơn âm tiết,
nét nghĩa cụ thể, dứt khoát, mạnh mẽ; lại
những từ thuần Việt, thường được
dùng trong ngôn ngữ sinh hoạt hằng
ngày của người nông dân, th hiện
tính tương phản với điều kiện thiếu
thốn, trang bị thô lực lượng ít i
nên giá trị biểu cảm trực tiếp, gây xúc
cảm mạnh trong lòng người đọc.
* Nghĩa nông dân Cần Giuộc bước
vào trận đánh với cách người lính bất
đắc dĩ:
- Họ ch“dân ấp dân lân”, vốn chỉ biết
việc cày việc cuốc chứ không thuộc bất
lực lượng chuyên nghiệp nào trong
các cuộc chiến đấu. Họ ớc vào trận
đánh không bất sự chuẩn bị
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nào: chưa từng học binh thư, chưa tng
được luyện tập sử dụng khí; thậm chí
việc tập rèn võ nghệ của quân đội cũng
“mắt chưa từng ngó”. Tuy nhiên, mến
nghĩa mà “làm quân chiêu mộ”.
Nghĩa nông dân chcó: “ngoài cật
có một manh áo vải”, họ tự trang bị cho
mình vũ khí xung trận là những công cụ
lao động, những vật dụng thô quen
thuộc với nghề nông: ngọn tầm vông,
rơm con cúi, lưỡi dao phay...
Người nghĩa nông dân lòng nghĩa
hiệp và tinh thần tự nguyện, tự giác cao
độ. Họ hiểu rõ về tương quan lực lượng
trong cuộc đối đầu nhưng nhất quyết xả
thân nghĩa, “nào s thằng Tây bắn
đạn nhỏ đạn to”; “trối ktàu sắt tàu đồng
súng nổ”; họ chẳng cần đến cờ dong
trống giục mà vẫn “đạp rào lướt tới, coi
giặc cũng như không”;... + Hành đng
xả thân nghĩa, ý thức đem thân hứa
quốc của người nghĩa binh được thể
hiện trong tác phẩm với giọng văn trầm
hùng âm ởng bi tráng. Hình nh
những con người chân chất bình dđã
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hoá thân thành biểu tượng anh hùng bt
tử.
* giải nguyên nhân, scủa hành
động xả thân nghĩa của nghĩa binh
Cần Giuộc:
- Nghĩa sĩ nông dân đã xthân vì nghĩa
đúng như cốt cách, phẩm chất, lẽ sống
bình dị của họ. Biết rằng bước vào trận
chiến sinh tử thì mấy ai trở về nhưng họ
vẫn tự nguyện xung trận. Họ đâu cần lưu
danh sử sách như người theo nghiệp
binh đao, lsống “da ngựa bọc thây”,
“gươm hùm treo mộ” họ chiến
đấu tình yêu quê hương, đất nước
lòng căm thù giặc ngút trời.
Người nghĩa chấp nhận sự hi sinh
mà lẽ ra sự hi sinh đó không thuộc chức
trách của họ. Họ không phải lực lượng
quân đội của triều đình; cũng chẳng phải
phạm tội mắc lỗi bị đày vào chỗ
chết, chẳng phải vì ai đòi ai bắt.... Sự hi
sinh của họ đlại niềm đau thương khôn
nguôi, khiến cthiên nhiên con người
xúc động: “Đoái sông Cần Giuộc, cỏ
cây mấy dặm sầu giăng...lụy nh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Người nghĩa Cần Giuộc xả thân
ớc trước hết xuất phát từ sự lựa chọn
một cuộc sống “có nghĩa”: ơn vua ơn
ớc (“tấc đất ngọn rau ơn chúa tài bồi
cho nước nhà ta”); không chấp nhận
việc “quăng vùa hương, bàn độc",
vứt bỏ tổ tiên nguồn cội. Tuy cả đời cui
cút khó nhọc nhưng họ những người
giàu lòng tự trọng, thấu hiểu đạo làm
ngưi.
- Hành động xả thân nghĩa còn xut
phát tnhận thức về kẻ tcủa người
nông dân nghĩa binh: c xâm lăng
một đất nước có chủ quyền, chẳng “mắc
mớ chi” giày xéo quê hương, làm tan
nát cả “bát cơm manh áo” người dân;
những kẻ “man di” ấy đã khinh nhờn
văn hoá, tín ngưỡng ngàn đời của truyền
thống ông cha,...
Thà chết vinh còn hơn sống nhục
một lựa chọn khẳng khái, dt
khoát:”Thà thác mà đặng câu địch khái,
về theo tổ ph cũng vinh”...; họ không
chấp nhận cuộc sống đớn hèn, hổ thẹn,
“thà thác” chứ không chịu ”đầu Tây".
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
-> Sự lựa chọn cách sống, hay đúng hơn
chấp nhận chết để bảo toàn khí tiết,
danh dự, một cách tự nhiên của người
nghĩa Cần Giuộc đã được Nguyễn
Đình Chiều nâng lên ngang tầm cách
ứng xử của một mẫu anh hùng lí tưởng.
2.3. Phần Ai
* Ý nghĩa cao cả của sự hi sinh bày
tỏ tình cảm xót thương của nhân dân đối
với những người vì nước quên thân:
- Sự xót thương dành cho người nghĩa
được tác giả th hiện trong niềm xúc
động mạnh mẽ. Nỗi đau thương trùm lên
đời sống sphận của “mẹ già ngồi
khóc trẻ”, của “vợ yếu chạy tìm chồng”
Thương đau mất mát không khiến
nhân dân gục ngã, biến thành sc
mạnh. Cái chết của nghĩa binh đánh
động người còn sống ý thức hơn về số
phận của đồng bào, nhắc nhớ rằng binh
ớng giặc còn đó đã làm cho “bốn phía
mây đen”, phải tiếp tục vùng lên để cứu
c.
Sự hi sinh của người nghĩa đã hoá
thân vào trời đất núi sông, sống mãi với
thời gian: “Ôi! Một trận khói tan, nghìn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
năm tiết rỡ”; “tấm lòng son" gương
hi sinh của họ vằng vặc như “bóng trăng
rằm”.
Sống một đời bình dị nhưng biết xả
thân vì nghĩa, sự hi sinh của nghĩa
khiến họ được tôn vinh, tiếng thơm lưu
truyền; nhân dân kính ngưỡng thờ
phụng: “Thác trả ớc non rồi nợ,
… muôn đời ai cũng mộ”.
- Chết mà linh hồn nghĩa binh vẫn cùng
nhân dân đánh giặc. Ước nguyện đã trở
thành lời thề thiêng liêng vang vọng núi
sông: “Sống đánh giặc, thác cũng đánh
giặc, linh hồn theo giúp binh, muôn
kiếp nguyện được trả tkia; Sống thờ
vua, thác cũng thờ vua, lời dụ dạy đã
rành rành, một chữ ẩm đủ đền công
đó”;... Cái chết hoá thân vào núi sông,
cái chết hoá thành bất tử.
- Lẽ sống: Mỗi người cần lẽ sống cao
đẹp, xuất phát t tình yêu, khát vọng
chân chính, biết phụng s cho cng
đồng...Cần tránh lối sống hẹp hòi, ích kỉ,
...
III. TỔNG KẾT
a. Mc tiêu: Nắm đưc ni dung, ngh thut của văn bn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS tổng kết lại nội dung,
nghệ thuật của văn bản:
+ Nội dung chính của văn bản.
+ Nhận xét về nghệ thuật của văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
1. Nghệ thuật:
- Chất trữ tình
- Thpháp tương phản cấu trúc của
thể văn biền ngẫu.
- Ngôn ngữ vừa trân trọng vừa dân dã,
mang đậm sắc thái Nam Bộ.
2. Ý nghĩa văn bản:
- Vẻ đẹp bi tráng của người nông dân
nghĩa sĩ.
- Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam,
người nông dân mặt vị trí trung tâm
hiện ra với tất cả vđẹp vốn của
họ.
Hoạt động 2: Viết kết nối và đọc
a. Mục tiêu: Viết được đoạn văn về những vấn đề xung quanh văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lc kiến thức để tiến hành viết đoạn văn.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của mình về “la
chọn và hành động” của nghĩa sĩ Cần Giuộc khi đối đầu với kẻ thù xâm lược.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ tr(nếu cần).
ớc 3: Trao đổi, báo cáo sản phẩm
- HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét,
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
- Chiếu (đọc) đoạn văn mẫu.
Đoạn văn mẫu
Hình ảnh những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc hiện lên như một bức tượng
đài bất tử tinh thần yêu nước của người dân Việt Nam. Khi Tổ quốc bị xâm lăng,
bản thân họ thực sự có hai lựa chọn: thứ nhất là tiếp tục cuộc sống làm nông, mặc
cho kẻ thù đàn áp nô dịch mà vẫn sống sót; hai là đứng lên chống lại kẻ thù, đánh
đuổi chúng thsẽ hy sinh tính mạng. Họ đã chọn phương án hai, lựa chọn
đứng lên chống Pháp bằng những gì mình đang có. Lòng yêu nước của họ đã thôi
thúc họ phải hành động bởi người dân đều đang bị lầm than, cực, họ không chịu
được cảnh đất nước bị giày xéo, và hđã hành động. chính hành động ấy đã
thhiện tinh thần quả cảm, anh dũng của họ với đất nước. Thế hệ sau và mai sau
đều sẽ biết ơn, trân trọng sự hy sinh của họ và họ sẽ cùng nhìn vào đó thêm
yêu quý hòa bình và độc lập của đất nước, để từ đó, ý thức được trách nhiệm giữ
gìn và bảo vệ nó ca mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hin:
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
Lai lịch hoàn
cảnh sinh sống
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tp.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
b. Nội dung: Sử dng kiến thức đã hc để làm bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hin:
- GV yêu cầu HS: Văn bn đã bồi đắp cho người đọc lòng yêu nước như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, làm bài tp.
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thc.
VĂN BẢN 3: CỘNG ĐỒNG VÀ CÁ THỂ
(Trích Thế giới như tôi thấy, An-be Anh-xtanh)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề cộng đồng cá thể được tác giả
đề cập trong văn bn.
- Nhận biết phân tích được hệ thống luận điểm, lí lbằng chứng đã được tác
giả triển khai và sử dụng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác...
b. Năng lực đặc thù
- Học sinh vận dụng năng lực đọc hiểu văn bản nghị luận để đọc hiểu văn bản theo
thloi.
- Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ để viết được văn bản nghị lun.
- Biết xử hài hòa mối quan hgiữa cộng đồng thể trong các tình huống cụ
thể của đời sống.
3. Phẩm chất
HS biết chủ động trong việc tiếp nhận đánh giá quan điểm của người viết được
trình bày trong văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết đtrả li câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hin:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh tham gia trò chơi “Bức tranh bí mật”, chia sẻ suy
nghĩ sau khi tìm ra bức tranh.
GV thông qua luật chơi với HS:
- Câu hỏi trong 4 mảnh ghép
Mỗi học sinh slần lượt trả lời câu hỏi những mảnh ghép để tìm ra bức tranh bí
mật của tiết học hôm nay, sau đó HS s1 phút đchia sẻ suy nghĩ của mình về
bức tranh tìm được.
Câu 1: Có thể phân loại chủ đề trong một văn bản có nhiều chủ đề theo những tiêu
chí nào?
Trả lời: 2 tiêu chí: Mức độ biểu hiện của chủ đề (chủ đề chính + chủ đề ph); Tính
chất những điều được biểu hiện (Chủ đề đặc thù dân tộc, chủ đphquát nhân loại)
Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ trng
....là vấn đề, tưởng, quan điểm, quan niệm được tập trung bàn luận trong văn
bản (Luận đề)
Câu 3: Ý kiến khái quát thhiện ởng, quan điểm, quan niệm của tác giả về lun
đề, được gọi là? (Luận điểm)
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trng
....là những căn cứ cụ thể, sinh động được khai thác từ thực tiễn hoặc các tài liệu
sách báo nhằm xác nhận tính đúng đắn, hợp lí của lí lẽ. (Bằng chứng).
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS tham gia trò chơi
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS suy nghĩ trả lời và chia s
ớc 4: Đánh giá, kết luận
- Bức tranh tìm được
- Giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mc tiêu: Giúp HS chun b c điu kin cn thiết để đc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyn các chiến thuật đọc.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức đ tiến hành tr li câu hi liên
quan đến .
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu tác giả
văn bản dựa vào nội dung đã đc ở nhà,
trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu hiểu biết vtác giả ( vị trí, nh
ởng...)
1. Tác giả: An-be Anh-Xtanh
- 1879-1955
- Nhà vật lí lí thuyết người Đức
- một trong những nbác học vĩ đại
nhất mọi thời đại, tầm ảnh hưởng ln
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nêu hiểu biết về tác phẩm,
+ Xác định bố cục của văn bản bằng
phiếu học tập số 1 GV đã giao nhiệm vụ
từ tiết học trước.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
lao trong nhiều lĩnh vực từ khoa học, tư
ởng, tôn giáo đến chính trị.
- Ông được trao giải thưởng Noben Vật
lí năm 1921.
2. Tác phẩm Cộng đồng và cá thể
- Tiểu luận trích tThế gii như tôi thấy
một cuốn sách quan trọng thể hiện
ởng của An-be Anh-xtanh về nhiều
vấn đề lớn của khoa học và đời sống.
II. SUY NGM VÀ PHN HI
a. Mc tiêu: Nhn biết và phân tích được h thng luận điểm, lí lbng chng
đã được tác gi trin khai và s dng.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
D KIN SN PHM
NV1: HS hoạt động nhóm vi các câu
hi 1,2,3,4,5 trong SGK
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV giao nhim v:
1. Sự chi phối tự nhiên của cộng đồng
đến cá thể
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV chia lp thành 4 nhóm: HS tho
luận nhóm 5 phút đ hoàn thành phiếu
hc tp s 2A và 2B
+Nhóm 1: Phn 1
+Nhóm 2: Phn 2
+ Nhóm 3: Phn 3
+ Nhóm 4: Tr li câu hi s 5 sgk/110
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS tho lun nhóm, tr li tng câu
hi.
Câu hi
Tr li
Câu hi 5/sgk/110 (Nhóm 4)
Phía cá th
Phía cộng đồng
ớc 3: Trao đổi tho lun, báo cáo
sn phm
- HS trình bày sn phm tho lun.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu
tr li ca bn.
- LĐ 1: Căn cước và ý nghĩa tồn tại của
mỗi thể trước hết do cộng đồng quy
định Đ1
+ LC1: Ăn thức ăn người khác trồng,
mặc quần áo người khác may, sống
trong nhà người khác xây.
+ LC2: Những ta hiểu biết và tin
ởng đều do người khác bày cho ta..
2. Vai trò ch cực của thể đối vi
việc xây dựng cộng đồng
- LĐ2: Cái làm nên giá trị của một
thphthuộc trước hết vào việc thể
đó giúp ích được bao nhiêu cho stồn
tại của người khác (Đoạn 2)
+ LC1: Phụ thuộc vào những tình cảm,
suy nghĩ, hành động của anh ta
+ LC2: Tùy theo thái đ đánh giá
anh ta tốt hay xấu
- LĐ3: Một th đơn lẻ không th
thiếu “mảnh đất dinh ỡng” của cộng
đồng, nhưng ngược lại cộng đồng sẽ
không phát triển nếu thiếu hoạt động của
những cá thể sáng tạo (Đoạn 3,4)
+ LC1: Tất cả tài sản, vật chất, tinh thần
đạo đức chúng ta nhận được từ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét, cht li kiến thc.
cộng đồng đã được tạo dựng bởi những
cá thể đơn lẻ...
+ LC2: Chỉ cá thể mới có thduy và
qua đó, tạo ra những giá trị mới cho
hội
- LĐ4: Cộng đồng lành mạnh cộng
đồng khuyến khích tính độc lập của
những cá thể đồng thời đảm bảo sự liên
kết bên trong của những thể để làm
nên xã hội (đoạn 5)
+ LC1: Nền văn hóa Hy Âu- Mỹ nói
chung đặc biệt là cao trào văn hóa
thời Phục Hưng [...] đã đặt nền tảng trên
sự giải phóng cá nhân.
3. Chiều hướng phát triển của mối
quan hệ giữa cộng đồng với nhân
trong “thời đại chúng ta đang sống”
- LĐ5: Trong thời đại ngày nay, cộng
đồng đang bị yếu đi vai trò sáng tạo,
dẫn dắt của các thể phần nào bị lu mờ,
trong khi đó các chế độ độc tài “xuất
hiện và được dụng dưỡng” Đ6,7
+ LC1: So với thời trước, [ ....] giảm sút
+ LC2: Chỉ một số ít người.... như
một nhân cách
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ LC3: Hội họa, âm nhạc.... trong công
chúng.
+ LC4: Trong chính trị....
- Tác giả thhiện cách tư duy khác biệt
về vấn đề bởi cách lật đi lật lại vấn đề
của tác giả cùng khéo léo tinh tế.
Bởi không chỉ liền mạch còn
không làm gián đoạn mạch cảm xúc của
toàn bài, ví dụ như:
+ Tác gingười những đóng góp
to lớn cho sự phát triển của khoa học
trên thế giới nhưng lại nghĩ đến sự mang
ơn…..
+ Nhà khoa học thương người mải
nghiên cứu……….
- LĐ6: Cộng đồng skhỏe mạnh trở li
với việc phân công lao động kế
hoạch, tạo điều kiện cho sphát trin
của các thể, cũng là điều kiện cho
cộng đồng có được bước phát triển mới.
(đoạn 8)
+ LC1: Theo ý kiến.... nặng nề
+ LC2: Mặt khác, thuật phát triển....
nhu cầu chung
+ LC3: Việc phân công lao động.... phát
triển nhân cách
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
4. Những đòi hỏi đối với mỗi nhân
và đối với cả cộng đng
Phía cá thể
Phía cộng đồng
- Mỗi người một
thành viên của
cộng đồng
- Mỗi thể phi
biết cống hiến
hi sinh lợi ích
của cộng đồng
- Mỗi thể phi
không ngừng sáng
tạo, suy nghĩ, phi
thhiện tính
sự độc lập về tinh
thần của mình.
- Sức mạnh của
cộng đồng là nhờ
sự gắn kết với s
sáng tạo của từng
cá thể
- Coi trọng việc
giải phóng sức
snags tạo của
nhân.
- Thực hiện phân
công lao động có
kế hoạch.
5. Niềm tin vào một tương lai tốt đẹp
- tư duy tích cực Anhxtanh muốn
gửi gắm tới người đọc, mang lại sự lạc
quan, định hướng những điều tốt đẹp
trong nhận thức hành động của cộng
đồng và cá thể.
- Tư duy tích cực của tác giđược biểu
hiện qua sự phát triển kinh tế,
thuật, qua việc đưa ra những do của
vấn đề, đó xuất phát từ cuộc sống phát
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhim v 2: HS làm vic cá nhân vi
câu hi 6, 7 SGK.
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc
tp:
- GV giao nhim v cho c lp tr li
câu hi 6,7 SGK.
B2: Thc hin nhim v: HS làm vic
cá nhân
B3: Báo cáo tho lun
HS tr li câu hi theo nhân vi s
gi dn ca GV
B4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét,
đánh giá.
triển, từ sự phát triển vượt bậc của
hội. Con người vẫn đang cố gắng để
thích nghi được với cuộc sống này
trong quá trình đó, những vấn đề kia
bản chỉ ssai sót trong quá trình thích
nghi của con người. Chúng ta hoàn toàn
có thể khắc phục nó trong tương lai.
6. Thông điệp ý nghĩa thời sự cho
đến ngày nay
- Những nhận định khái quát ca tác gi
về “thời đại chúng ta đang sống”,
đến ngày nay còn phù hợp với thực
tế một phần. Bởi dường như những vấn
đề con người đã từng gặp thế kỉ
XX vẫn đang lặp lại với chúng ta tại
thế kỷ này.
- duy của con người vẫn không
ngừng được phát triển ngày càng đưa
cuộc sống của chúng ta thêm hiện đại
văn minh hơn bằng s phát triển của
công nghệ và máy móc. Hay những vấn
đề nổi cộm về chính trvẫn đang hiện
hữu tại đâu đó… Tất cả đều vẫn diễn ra
như một phần của tạo hóa với những vn
đề như nhau. Đó dường như quy luật
chung của cuộc sống.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
III. TỔNG KẾT
a. Mc tiêu: Nắm đưc ni dung, ngh thut của văn bn.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS tổng kết lại nội dung,
nghệ thuật của văn bản:
+ Nội dung chính của văn bản.
+ Nhận xét về nghệ thuật của văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
1. Nội dung:
- Văn bản đã trình bày quan điểm của
tác giả về mối quan hệ chặt chẽ giữa cá
thể và cộng đồng; những biến động tiêu
cực của mối quan hệ đó trong xã hội
hiện đại; một số nhân tố tích cực đảm
bảo cho sự phát triển hài hòa của mối
quan hgiữa cộng đồng và cá thtrong
tương lai.
2. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, lí lẽ, dẫn
chứng thuyết phục, yếu tố miêu tả biu
cảm kết hợp.
- Ngôn ngchính xác giàu hình ảnh,
biểu cảm, hấp dẫn nhờ sử dụng linh
hoạt, hiệu quả các biện pháp tu từ so
sánh, điệp cấu trúc, liệt kê và các yếu tố
miêu tả, biểu cảm.
- Qua văn bản, tác giả thhiện tư duy
sắc bén của một nhà bác học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 2: Viết kết nối và đọc
a. Mục tiêu: Viết được đoạn văn về văn bản liên quan đến chủ đề
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lc kiến thức để tiến hành viết đoạn văn.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu những điều bạn thấy cần nghĩ
tiếp với An-be Anh-xtanh về vấn đề “Cộng đồng và cá thể”.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ tr(nếu cần).
ớc 3: Trao đổi, báo cáo sản phẩm
- HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét,…
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
- Chiếu (đọc) đoạn văn mẫu.
Đoạn văn mẫu
Vấn đề này dường nư đã phần nào được giải quyết về mặt tư tưởng bởi tác giả đã
chỉ ra rằng lỗi xảy ra từ đâu. Vấn đề tiếp theo em tin chắc rằng cần phải giải quyết
đó chính là làm thế nào đchúng ta thể làm được điều đó? Hay nói cách khác
đó những hành đng thực tế nhằm khắc phục lỗi sai của bản thân mình và góp
sức cho sự phát triển của xã hội. Đó thực sự là một quá trình lâu dài và gian khổ.
giống với việc chúng ta ttạo lỗi sai cho mình rồi tự phải tìm giải pháp khắc
phục vậy và nó thực sự không dễ dàng. Điều duy nhất chúng ta có ththực hiện
được hãy tđặt mục tiêu cho bản thân thực hiện nó. Mục tiêu ràng sđánh
dấu mt bước đi vững chắc trong chặng đường tiếp theo ca bạn. Bởi vậy, hãy bắt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đầu tnhững bước nhỏ như làm việc mục đích, có kế hoạch… Đề rồi, bạn
thể làn nên được những việc lớn như Anh-xtanh đã đề cập đến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Viết được đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, thảo luận
c. Sản phẩm: Bài thuyết trình ngắn
d. Tổ chức thực hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ: Em hãy viết đoạn văn nghlun về một vấn đề được gợi ra
trong văn bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, thảo luận, phát biểu
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi 1-2 bài HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tạo mối liên hệ giữa những thông tin trong văn bản với đời sống
với những văn bản khác.
b. Nội dung: HS suy nghĩ, Kết nối đọc viết
c. Sản phẩm: Bài viết của HS
d. Tổ chức thực hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ:
+ HS đọc văn bản Làm việc” cũng là làm người” (Trích “Đúng vic một góc
nhìn về câu chuyện khai minh” SGK/120-121)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Chra quan điểm, các luận điểm, lẽ, bằng chứng được tác giả s dụng đbảo
vệ quan điểm của mình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS có thể thực hiện ở nhà
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá vào tiết học tiếp theo
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
CÁCH GIẢI THÍCH NGHĨA CỦA TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức/ yêu cầu cần đạt
- Học sinh hiểu được sự cần thiết của việc giải thích nghĩa của từ trong hoạt đng
giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Học sinh hiểu được các thao tác trong việc giải nghĩa của từ biết cách vận
dụng trong hoạt động thực hành và trong hoạt động giao tiếp nói chung.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ, thọc và giải quyết vấn đề: Đưa ra cách giải quyết vấn đhọc tập, tđánh
giá kết quả thực hành kiến thức vào đời sống thực tiễn.
- Phát triển năng lực giao tiếp. Học sinh biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ vào
hoạt động giao tiếp hiu quả và giải quyết tốt các vấn đề trong thực tiễn.
2.2. Năng lực đặc t
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực thẩm mĩ, học sinh biết khám phá vẻ đẹp ngôn từ trong các tác phẩm văn
chương, cũng như trong giao tiếp hằng ngày.
3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu đối với đất nước, thấy được tầm quan trọng của tiếng Việt
biết gìn giữ vẻ đẹp, sự trong sáng của tiếng Vit.
- Có ý thức rèn luyện năng lực sử dụng ngôn ngữ của bản thân.
- Có trách nhiệm sử dụng đúng và hay ngôn ngữ tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tp
của mình. HS khắc sâu kiến thức ni dung bài học.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi và HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về cách giải thích nghĩa của từ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ:
Em hãy giải nghĩa của từ sốt trong các câu
sau:
+ Cháu sốt cao quá, phải cho đi viện ngay!
+ Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên giảm!
+ Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy điều
hoà nhiệt độ!
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo cặp, thảo luận.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
GV nhận xét dẫn vào bài mới: Từ trong
tiếng Việt cùng phong phú đa dạng.
Muốn hiểu rõ ý nghĩa của từ đòi hỏi chúng
ta cần phải tìm hiểu vnội hàm nghĩa, về
ngcảnh. Để hiểu được điều này ta tìm hiểu
bài mới: Cách giải thích nghĩa của từ.
- Cháu sốt cao quá, phải cho đi vin
ngay! (một dạng ốm, thân nhiệt tăng
không bình thường)
- Cơn sốt giá vẫn chưa thuyên gim!
(giá cả các mặt hàng tăng liên tục,
chưa dừng lại)
- Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy
điều hoà nhiệt độ! (hiện tượng khan
hiếm hàng hoá)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV:
- Nghĩa của t gì? Nêu các thành
phần nghĩa của từ?
- Sách giáo khoa đã nêu những cách giải
thích nào về nghĩa của từ?
- Yêu cầu đối với một số cách giải thích
nghĩa của từ?
ớc 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS đọc nhanh Tiểu dẫn, SGK.
+ HS lần lượt trả lời từng câu.
ớc 3: Báo cáo kết quả hot động
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
+ GV gọi hs nhận xét
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
1. Nghĩa của từ: khả năng biểu hiện về
nghĩa của từ đó trong thực tế sử dụng.
2. Khi nói về nghĩa của từ, người ta thường
phân biệt các thành phần nghĩa sau đây:
+Nghĩa biểu vật
+ Nghĩa biểu niệm
+ Ngoài hai thành phần nghĩa trên đây, khi
xác định nghĩa của từ, người ta còn phân
biệt hai thành phần nghĩa nữa. Đó là nghĩa
ngữ dụng và nghĩa cấu trúc.
3. Một số cách giải thích nghĩa của từ:
a. Tùy vào ng cảnh cụ th vào đặc
điểm, tính chất của từ được giải thích (Từ
vay mượn, từ địa phương, từ cổ...).
b. Một số cách giải thích bản thông
dụng:
- Giải thích bằng hình thức trực quan: Chỉ
vào sự vật hay hiện tượng tồn tại trong
thực tế vốn được gọi tên bằng từ đó(Cũng
có thể chỉ vào hình ảnh đại diện của sự vật
được ghi nhận bằng các phương tiện phi
ngôn ngữ như tranh, ảnh...).
- Giải thích bằng cách trình bày khái niệm
từ biểu thị. Theo cách này, không chỉ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nghĩa của các svật, hiện tượng quan sát
được cả nghĩa của những từ biểu thị
trạng thái tinh thần hay kết quả của hoạt
động duy của con người đều thể đưc
làm sáng tỏ.
- Giải thích bằng cách nêu lên t đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
theo quy ước ngầm rằng t đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa đó đã được người tiếp nhận
biết đến.
- Giải thích bằng cách làm nghĩa tng
yếu tố trong từ được giải thích ối với từ
ghép), sau đó u nghĩa chung của từ,
nghĩa của tphthuộc vào phương thức
kết hợp cụ thcủa các yếu tố ẳng lập hay
chính phụ) và ngữ cảnh.
4. Yêu cầu đối với 1 số cách giải thích
nghĩa của từ
- Nêu đầy đủ khía cạnh của khái niệm
từ biểu thị.
- Trong một số trường hợp, thể nêu cùng
lúc 2-3 tđồng nghĩa hoặc trái nghĩa để
người tiếp nhận nắm bắt thuận lợi hơn về
sắc thái tinh tế của từ được giải thích.
- Làm nghĩa từng yếu tố trong từ, sau đó
tổng hợp lại. Khi tổng hợp, cần chú ý đến
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
mối quan hgiữa các yếu tố trong từ. Cách
giải thích trên không áp dụng cho loại từ
ghép mang nghĩa biệt lập, hoặc nghĩa thuật
ngữ chuyên môn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Hs hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Kết quả của học sinh
d. Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao bài:
Câu 1 (Trang 110, SGK Ngữ Văn 11 bộ
kết nối, tập hai):
Tìm phần cước chú hai văn bản Bài
ca ngất ngưng “Văn tế nghĩa
Cần Giuộc” các trường hợp có thể minh
hocho một số cách giải thích nghĩa của
từ được nêu ở phần Tri thức ngữ văn.
Câu 2 (trang 111, SGK Ngữ n 11, tập
hai):
Trong những cước chú tìm được bài tập
1, cách giải thích nào đối với nghĩa của
từ được thực hiện nhiều hơn? Hãy lí giải
nguyên nhân?
Câu 1 (trang 110, SGK Ngữ Văn 11, tập
hai):
* Bài ca ngất ngưởng
- Nêu từ đồng nghĩa: tài bộ, người thái
thượng, đông phong…
- Làm nghĩa của từng yếu t sau đó
tổng hợp lại: cắc, tùng…
* Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Giải thích nghĩa của cả câu: lòng dân trời
tỏ, dân ấp dân lân, treo dê bán chó…
- Nêu từ đồng nghĩa: cui cút, làng bộ,
linh…
- Làm nghĩa của từng yếu t sau đó
tổng hợp từ: đoạn kình, xác phàm…
Câu 2 (trang 111, SGK Ngữ Văn 11, tập
hai):
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 3 (trang 111, SGK Ngữ n 11, tập
hai):
Chra những trường hợp cước chú cụ th
đó người biên soạn đã s dụng phối
hợp ít nhất hai cách giải thích nghĩa của
từ.
Câu 4 (trang 111, SGK Ngữ n 11, tập
hai):
Chọn một số từ cước chú các văn
bản đọc trong bài giải thích chúng
theo cách khác so với cách đã được s
dụng. Tự đánh giá về cách giải thích mà
bạn vừa thực hiện.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm bài
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS trả lời các câu hỏi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thc.
Trong những cước chú tìm được theo bài
tập 1, cách giải thích đối với nghĩa của từ
được sử dụng nhiều hơn đó nêu tđồng
nghĩa và làm rõ nghĩa của từng yếu tố sau
đó tổng hợp lại.
Bởi hai tác phẩm trên thuộc thời phong
kiến, cận đại pha lẫn cả những từ địa
phương nên nhiều từ ngđược coi
cổ khiến người đọc khó hiểu vì không biết
nó biểu đạt hàm ý .
Bởi vậy, việc giải thích nghĩa của từ đây
chyếu những từ đơn từ ghép nên
việc s dụng cước chú nêu ra từ đồng
nghĩa và làm rõ từng yếu tố sẽ giúp người
đọc hiểu rõ của câu từ và nội dung tác gi
muốn truyền tải hơn.
Câu 3 (trang 111, SGK Ngữ Văn 11, tập
hai):
Cật: thân, mình
Ý của câu: thân mình chkhoác một mảnh
áo vải, thân phận nghèo hèn
Nêu lên từ đồng nghĩa giải thích
nghĩa của cả câu.
ma ní: chỉ chung lính đánh thuê
cho thực dân Pháp (mã tà: cảnh sát, gọi
theo tiếng Ma-lai-xi-a; ma ní: lính chiêu
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
mộ từ Philipin, được gọi theo tên thủ đô
Ma-ni-la của nước này)
Nêu lên từ đồng nghĩa giải thích
từng yếu tố của từ
Rồi nợ: xong nợ, hết nợ (rồi: xong)
Nêu lên từ đồng nghĩa giải thích
từng yếu tố của từ
Câu 4 (trang 111, SGK Ngữ Văn 11, tập
hai):
- Ph doãn Thừa Thiên: chỉ nhà của
quan đứng đầu tỉnh Thừa Thiên.
- Quan hai: chức quan xếp thứ hai theo
phẩm hàm trong quân đội Pháp.
Cách giải thích trên đúng nhưng
đều mang sự sài giải thích chưa thực
sự nghĩa của từ. Bởi vậy, cách giải thích
cũ của tác giả trong từng tác phẩm vẫn cụ
thể và rõ nghĩa hơn cách giải thích này.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học vào đời sống thực tiễn.
b. Nội dung: HS làm ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hin:
- GV giao nhiệm vụ:
Câu 5
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Vì sao trong các từ điển, bên cạnh việc giải thích nghĩa của từ, người ta thường nêu
một số câu có s dụng từ đó làm ví dụ?
Gợi dẫn:
Việc lấy thêm ví dụ trong từ điển có tác dụng giúp người đọc hiểu tường tận hơn về
nghĩa của từ và nó là một trong những cách khiến chúng ta nhớ tđược lâu hơn bi
khi áp dụng nó vào một câu thì nó sẽ mang một nghĩa hoàn chỉnh khiến ta nhớ.
Câu 6
Hãy giải thích nghĩa của các tsau: Bàn tay vàng, cầu truyền hình, cơm bụi, công
nghệ cao.
Gợi dẫn:
- Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo trong việc thực hiện một thao tác lao động
hoặc một thao tác lã thuật nhất định.
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ các lhội, giao lưu... trực tiếp thông
qua hệ thống ca--ra giữa các địa điểm cách xa nhau về cự li địa lí.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
VIẾT
VIẾT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức/ yêu cầu cần đạt
- Nêu được những thông tin khái quát vtác phẩm nghệ thuật sẽ bàn tới trong bài
viết (tác giả, tên tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, đánh giá của công chúng…)
- Xác định nội dung hthống luận điểm striển khai: miêu tchung về tác
phẩm bằng một ngôn ngphù hợp với loại hình nghệ thuật của nó; phân tích tác
phẩm trên cả hai phương diện nội dung và nghệ thuật; đánh giá tổng quát; gợi ý về
cách tiếp cận đối với tác phẩm.
2. Về năng lực
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Năng lực chung
- Học sinh phát triển duy phản biện, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề,….
b. Năng lực đặc thù
- Học sinh nắm được kĩ năng viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật: hệ
thng luận điểm chặt chẽ, luận cứ thuyết phục, luận chứng phù hợp.
- HS tạo lập được văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật theo năng đã
nắm.
3. Về phẩm chất
- Rung động trước tác phẩm nghệ thuật đng cảm đối với tác giả của văn bản
nghệ thuật đó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế tìm hiểu bài mới
b. Nội dung: HS ktên và đánh giá khái quát các chương trình giới thiệu nghệ thuật
trên các phương tiện thông tin đại chúng mà bản thân được trải nghiệm.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho hs kể tên những chương trình
giới thiệu nghệ thut trên các phương
tiện thông tin đi chúng.
- Em đánh giá ntn về chương trình nghệ
thuật này?
- Cái khó của việc thưởng thức, đánh giá
1 chương trình nghệ thuật là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS trả lời trước lớp về nhiệm vụ học
tập
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
HS kể chính xác đánh giá khái quát các
chương trình giới thiệu nghệ thuật trên
các phương tiện thông tin đại chúng
bản thân được trải nghiệm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu các yều cầu của kiểu bài văn nghị luận về một tác phẩm
nghệ thuật
a. Mục tiêu: HS nắm được những yêu cầu của bài văn nghị luận về một tác phẩm
nghệ thuật, xác định được nhiệm vviết.
b. Nội dung: Yêu cầu của bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
c. Sản phẩm: HS hoàn thành việc tìm hiểu các yêu cẩu của kiểu bài văn nghị lun
về một tác phẩm nghệ thuật
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
HS đọc tìm hiểu phần lời dẫn Yêu
cầu (SGK, tr.112) để trlời câu hỏi: Nêu
những điều kiện cần tuân thủ đmột
sản phẩm viết đúng với kiểu bài đã qui
định ?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
Cá nhân HS đọc, tìm hiểu nội dung trong
phần Yêu cầu/ SGK tr.112 và tìm câu trả
lời.
B3. Báo cáo thảo luận:
- HS trả lời trước lớp về nhiệm vụ học tập
cần thực hiện: nêu các yêu cầu của kiểu
bài văn nghị luận vmột tác phẩm nghệ
thuật.
B4. Đánh giá kết qu thực hiện:
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, chuẩn kiến thc.
I. Yêu cầu của bài văn nghị luận về
một tác phẩm nghệ thuật
- Nêu được những thông tin khái quát v
tác phẩm (tác giả, tên tác phẩm, hoàn
cảnh sáng tác, đánh giá của công
chúng…)
- Xác định rõ nội dung và hthống luận
điểm sẽ triển khai: miêu tả chung về tác
phẩm bằng ngôn ngphù hợp với loại
hình nghệ thuật của nó; phân ch tác
phẩm trên cả hai phuong diện nội dung
và nghệ thuật; đánh giá tổng quát; gợi ý
về cách tiếp cận phù hợp đối với tác
phẩm,…
- Phối hợp linh hoạt giữa việc trình bày
lí lẽ và nêu bằng chứng cụ thể.
- Thhiện sự rung động trước tác phm
và sự đồng cảm đối với tác giả.
Nội dung 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
a. Mục tiêu: HS phân biệt được văn bản về tác phẩm nghệ thuật với văn bản thông
tin về tác phẩm nghệ thuật; các điều kiện cần đảm bảo khi viết bài văn nghị luận về
một tác phẩm nghthuật.
b. Nội dung: Phân tích những đặc điểm và điều kiện điều kiện cần đảm bảo khi viết
bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS theo nhiệm vụ học tập GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu 1 HS đọc bài viết tham
kho;
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2 phút)
về các vấn đề sau theo phiếu học tập.
+ Nhóm 1+ 3: Những đặc điểm nào cho
thấy bài viết một văn bản nghị luận chứ
không phải văn bản thông tin về một tác
phẩm nghthut?
+ Nhóm 2+5: Nêu tính đặc thù của những
bằng chứng được sử dụng trong văn bản
+ Nhóm 4+6: Để viết văn bản nghị lun
về một tác phẩm nghệ thuật, người viết
phải đảm bảo những điều kiện gì?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm HS thảo luận nhóm và tìm câu
trả lời theo phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: NHÓM
1+3
BÀI THAM KHẢO
Những đặc điểm
nào cho thấy bài
viết một văn bn
II. Điều kiện cần đảm bảo khi viết bài
văn nghị luận về một tác phẩm nghệ
thuật.
1. m hiểu ngữ liệu: Bài viết tham
khảo
“Vbức tranh Mưa thu. Pu-skin của
hoạ sĩ V.E Páp-cp”
- Phân biệt văn bản vtác phẩm nghệ
thuật với văn bản thông tin về tác phẩm
nghệ thuật: chủ yếu thể hin các luận
điểm đánh giá theo quan điểm riêng, góc
nhìn riêng của người viết về tác phẩm.
Những thông tin khách quan về tác
phẩm được sdụng nphương tiện
giúp người viết triển khai một cách hp
những phân tích, nhận xét, đánh giá về
giá trị của đối tượng được đề cập đến
- Tính đặc thù đó gắn liền với sự “miêu
tả” của người viết về các phương din
khách quan của tác phẩm (bố cục, màu
sắc, hình khối, đường nét,…) khác với
việc trích dẫn câu văn, câu thơ khi ta viết
một bài nghị lun văn học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nghị luận chứ
không phải văn
bản thông tin về
một tác phẩm
nghệ thuật?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: NHÓM
2+5
BÀI THAM KHẢO
Nêu tính đặc thù
của những bằng
chứng được sử
dụng trong văn
bản
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: NHÓM 4+6
BÀI THAM KHẢO
Để viết văn bn
nghị luận về một
tác phẩm nghệ
thuật, người viết
phải đảm bảo
những điều kiện
gì?
2. Các điều kiện cn đảm bảo khi viết
bài văn nghị luận về một tác phẩm
nghệ thuật.
- Cần hiểu biết bản vloại hình
nghệ thuật mà tác phẩm đó thuộc về
- Cần hứng thú thật sự với tác phm
trên sở từng nghe, xem, thưởng lãm
nó theo điều kiện thực tế cho phép.
- Cần một quan điểm đánh giá ràng
về tác phẩm với việc triển khai những lí
lẽ xác đáng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B3. Báo cáo thảo luận:
Đại diện các nhóm HS trình bày, các
nhóm khác góp ý, bổ sung (nếu có).
B4. Đánh giá kết qu thực hiện:
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
HT của HS và chuẩn kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Xác định được đề tài, đối tượng, mục đích viết.
b. Nội dung: Chn đề tài
c. Sản phẩm: HS chọn được tác phẩm đthông tin (qua tra cứu, tìm hiểu), đặc
biệt, đó là tác phẩm đã được tiếp xúc.
d. Tổ chức thực hiện:
* ớc 1: Chuẩn bị viết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- HS chọn đề tài (theo nhóm), GV duyt
đề tài
- GV định hướng nội dung viết.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm HS thảo luận xác định đề
tài để viết.
B3. Báo cáo thảo luận:
- Đại diện các nhóm HS trình bày đtài
của nhóm.
B4. Đánh giá kết qu thực hiện:
III. Luyện tập - Thực hành viết
*c 1. Chuẩn b viết
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của HS.
* Bước 2. Tìm ý, lập dàn ý:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trình bày các ớc tìm
ý, lập dàn ý cho bài văn nghluận v
một tác phẩm nghệ thuật lập dàn ý
cho đề tài của nhóm.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trình bày các bước m ý, lập dàn
ý cho bài văn nghị lun về một tác
phẩm nghệ thuật - HS lập dàn ý cho đề
tài nhóm đã lựa chọn.
B3. Báo cáo thảo luận:
- Đại diện các nhóm HS trình bày
B4. Đánh giá kết qu thực hiện:
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập của HS và chuẩn kiến thức.
* Bước 2. Tìm ý, lập dàn ý
1. Mở bài
- Nêu các thông tin bản về tác phẩm
(tác giả, tên tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác,
sự đón nhn của công chúng…
2. Thân bài
- Nhìn nhận khái quát vtác phẩm (tóm
tắt cốt truyện phim, ….)
- Phân tích từng khía cạnh nổi bật của tác
phẩm với lí lẽ và bằng chứng rõ ràng, đy
đủ.
- Nêu những điều người xem, ngưi
nghe cần chuẩn bị để được sự thưởng
thức trọn vẹn, nhiều hứng thú đối với tác
phm.
3. Kết bài: Đánh giá chung vtác phẩm
(thành công chính và những hạn chế)
* ớc 3: Viết, chỉnh sửa, hoàn thiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
* Bước 3. Viết bài, chỉnh sửa hoàn
thiện
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Từ dàn ý của nhóm, GV yêu cầu HS
viết bài văn nghị luận v một tác
phẩm nghthuật.
B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn
thành bài viết
B3. Báo cáo thảo luận:
- GV yêu cầu 2 3 HS đọc một số
đoạn văn (MB, 1 đoạn trong thân bài
hoặc KB) trước lớp.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV
nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉnh sửa bài viết
b. Nội dung: Sử dng kiến thức đã hc để chỉnh sửa lại bài văn
c. Sản phẩm học tp: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hin:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS rà soát, chỉnh sửa văn bản tóm tắt vừa hoàn thành theo gợi ý:
Em rút ra kinh nghiệm sau khi làm bài kiểm tra viết bài nghị luận về một tác phẩm
nghệ thuật.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và sửa lỗi trong bài kiểm tra theo nhận xét của giáo viên.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đại diện trình bày.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày baì tập trước lớp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
NÓI VÀ NGHE
GIỚI THIỆU MỘT TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức/ yêu cầu cần đạt
- Học sinh biết cách lựa chọn tác phẩm nghthuật đáng được giới thiệu rộng rãi.
- Học sinh nắm được yêu cầu cơ bản của việc giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật
(tchọn) cho những người quan tâm.
- Biến cấu trúc bài thuyết trình thành các luận điểm mạch lạc, thể hiện rõ ràng ý kiến
cá nhân về nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm nghệ thut.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung
- Tự chtự học: Tự quyết định cách giải quyết vấn đề học tập, tự đánh gkết
quthực hiện nhiệm vụ, giải quyết vấn đề học tập của bản thân và các bn.
- Giao tiếp hợp tác: Tăng cường khả năng trình bày, diễn đạt ý kiến, ý tưởng trước
lớp, tổ nhóm học tập, tương tác tích cực với các bạn trong tổ nhóm, khi thực hiện
nhiệm vụ hợp tác.
- Giải quyết vấn đvà sáng tạo: Chủ động đra kế hoạch học tập, thực hiện nhiệm
vụ học tập nhân nhóm học tập, xlinh hoạt sáng tạo các tình huống phát sinh
khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực đặc thù
- i: Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung nghthuật của một tác phẩm nghệ
thuật.
- Nghe: Nghe nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói. Biết
nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nói nghe tương tác: Biết thảo luận v một vấn đề những ý kiến khác nhau; đưa
ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bỏ một ý kiến nào đó.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng khả năng lắng nghe và góp ý trên tinh thần cởi mở và xây dựng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn cho học sinh về nội dung
bài học
b. Nội dung: GV phát vấn: Theo em, cần chuẩn bị để một bài nói chia s
tốt?
c. Sản phẩm: Bài viết đã chuẩn bị ở nhà của học sinh.
d. Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi
ớc 2. Thực hiện nhiệm vụ. - Học sinh
chuẩn bị bài nói dưới dạng dàn ý và chia
sẻ bài nói
Gợi ý đáp án
Tìm hiểu kĩ tác phm
Vận dụng năng lực ngôn ngữ
Tự tin
Rèn luyện giọng nói
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Học sinh trả lời câu hỏi
ớc 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh chia sẻ
ớc 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên dẫn dắt vào bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tìm hiểu yêu cầu của bài nói
a. Mục tiêu hoạt động: HS hiểu được yêu cầu ca bài nói trình bày ý kiến đánh giá,
bình luận về một vấn đề.
b. Nội dung: Học sinh đọc thật kĩ các yêu cầu, thao tác chuẩn bị nói và nghe
c. Sản phẩm: Phần chuẩn bị của học sinh.
d. Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1. Giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn thể loại bài nói.
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
Chuẩn bị nói
Chun
bị nghe
Lựa chọn
đề tài
Tìm ý
sắp xếp ý
Xác
định từ
ngthen
chốt
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS lắng nghe lưu ý đxem lại phần
chuẩn bị bài nói của mình.
I. TÌM HIỂU YÊU CẦU CỦA KIU
BÀI
- Nêu được những thông tin chính xác,
đọng về tác phẩm (tên tác phẩm, tác giả,
thloại, thời điểm sáng tác, sđón nhận
của công chúng và tác giả chuyên môn).
- Nói do chọn giới thiệu tác phm
(xét từ góc độ cá nhân hay từ ý nghĩa của
hoạt động giới thiệu).
- Nêu được những đề xuất có ý nghĩa đi
với việc hình thành và phát triển năng lực
thưởng thức, cảm thụ nghệ thuật của
người xem, người nghe nói chung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 3: Báo cáo kết quả
- HS báo cáo kết quả
ớc 4: Đánh giá kết quả, đưa ra kết
luận
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
2. Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu
- Soát lại được bài nói của mình trước khi đưa ra tho lun.
- Xác nhận lại tác phẩm nghệ thuật mà mình sẽ trình bày.
- Chuẩn bị sẵn sàng tâm thế để trình bày ý kiến trước tập thể.
b. Nội dung: Học sinh chuẩn bị bài nói dưới dạng dàn ý và chia sẻ bài nói .
c. Sản phẩm: PHT thu thập từ HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1. Giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc SGK nêu các
ớc thực hành bài giới thiệu về một tác
phẩm nghthut.
- GV dành khoảng 5 phút cho HS tự soát
lại nội dung bài nói đã chuẩn bị ở nhà.
ớc 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghe câu hỏi, thảo luận nhóm
hoàn thành yêu cầu.
ớ 3. Báo cáo thảo luận:
1. Chuẩn bị nói
- Lựa chọn đề tài
+ Có thể khai thác thoạt động viết trước
đó, cũng thể giới thiệu một tác phẩm
thuộc loại hình nghệ thuật khác như bài
hát, bức tranh, bộ phim,…
+ Nên chọn tác phẩm từng được nhiều
bạn trong lớp quan tâm.
- Tìm ý và sắp xếp ý:
- Nếu tiếp tục chọ giới thiệu vmột tác
phẩm nghệ thuật đã được bàn tới trong bài
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV mời đại diện HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe nhận
xét, góp ý, bổ sung.
ớc 4. Phân tích kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức ghi lên bảng.
viết trước đó, cần rút gọn bài viết thành
một dàn ý , đánh dấu những ý bản sẽ
được trình bày.
- Nếu chọn giới thiệu về một tác phẩm
nghệ thuật khác, cần xây dựng hệ thng
nắm các thông tin: tên tác phẩm; tên tác
giả; nơi có thể xem , nghe tác phẩm; đim
đặc sắc của tác phẩm về nội dunghình
thức; thông điệp toát ra t tác phẩm; ý
nghĩa của thông điệp; đóng góp của tác
phẩm cho đời sống nghệ thuật ….
- Khi diễn đạt cần quan tâm những tng
mang tính chuyên môn (thuật ngữ) để gọi
tên các bộ phận cấu thành của tác phẩm
theo từng loại hình nghệ thuật khác nhau.
2. Thực hành nói
Bám sát dàn ý đã chuẩn bị để thực hiện
bài nói một cách tự tin. Chủ động tăng
ng tương tác với người nghe, đảm bo
đúng thời gian quy định.
- Mở đầu: Nêu tên tác phẩm loại hình
nghệ thuật của tác phẩm.
- Triển khai:
+ Trình bày các thông tin chung vtác
phẩm; phân tích một số nét đặc sắc của
tác phẩm theo quan điểm cá nhân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Kết luận: Đánh giá tổng quát vgiá trị
của tác phẩm nêu hướng tiếp cận phù
hợp với giá trị của tác phẩm.
*Lưu ý: Điều chỉnh giọng nói phù hợp,
kết hợp giữa lời nói các phương tin
phi ngôn ngữ; sử dụng PowerPoint (nếu
có) các phương tiện thuật hỗ tr
khác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Vận dụng năng lực ngôn ngữ và năng lực cảm thụ thực hành bài nói
nghe
b. Nội dung thực hiện: HS vận dụng kiến thức đã học đã hoàn thành bài nói nghe
theo rubic chấm
c. Sản phẩm: Phần trình bày bài nói – nghe của học sinh.
d. Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1. Giao nhiệm vụ học tập
- HS lên trình bày bài nói nghe.
ớc 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thực hành nói – nghe
ớc 3. Báo cáo, thảo luận
Bảng kiểm thảo lun.
Người nói
Người nghe
- Làm nhng
điều người nghe
muốn biết v tác
phm.
- Bày tỏ sự quan tâm
về tác phẩm được giới
thiệu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Học sinh trình bày phần bài làm ca
mình .
Người nghe và người nói tiến hành
trao đổi, thảo luận, trình bày theo
bảng kiểm và rubric chấm
ớc 4. Kết luận, nhận định
GV chốt lại các chia sẻ, lựa chọn các
chia sẻ tốt để cả lớp tham khảo
- Bảo vệ hoc
điều chỉnh những
đánh giá v tác
phẩm qua đối
thoại với người
nghe.
- Thhiện thái độ
tiếp thu các góp ý
một cách nghiêm
túc, chân thành.
- Nêu những điều
muốn biết về tác
phm.
- Bổ sung hoặc đính
chính thông tin về tác
phẩm căn cứ vào thc
tế giới thiệu của người
nói.
- Trình bày cách nhìn
nhận khác về tác
phẩm trên tinh thần
đối thoại tích cực.
- Nêu những điểm đồn
tình hoặc chưa đồng
tình về cách giới thiệu
của người nói.
Rubric chấm:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh bàn luận, đề xuất những phương pháp có ý nghĩa
đối với việc hình thành phát triển năng lực thưởng thức cảm thụ nghệ thuật của
người xem, người nghe nói chung.
b. Nội dung thực hiện: GV cho học sinh thảo luận, đúc rút những kinh nghiệm,
phương pháp trong việc thưởng thức cảm thụ nghthuật của người xem, người nói
chung.
c. Sản phẩm: Phần bàn luận của hs.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1. Giao nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận, đúc rút những kinh
nghiệm, phương pháp trong việc thưởng
thức cảm thụ nghệ thuật của người xem,
người nói chung.
ớc 2. Thực hiện nhiệm vụ
GV linh hoạt sdụng phần chia sẻ bài
làm của HS
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Học sinh thực hiện thảo luận.
ớc 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày phần bài làm ca mình
ớc 4. Kết luận, nhận định
GV chốt lại các chia sẻ, lựa chọn các chia
sẻ tốt để cả lớp tham khảo
CỦNG C, MỞ RỘNG
THỰC HÀNH ĐỌC: LÀM VIỆC CŨNG LÀ LÀM NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cu cần đạt
- Ôn tập nội dung kiến thức Bài 9: Lựa chọn và hành động.
- HS vận dụng kiến thức để thực hành đọc văn bản: Làm việc cũng là làm người.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ văn học: Ôn tập lại nội dung, nghệ thuật của các văn bản đọc.
- Vận dụng các kiến thức đã học về văn bản nghluận để đọc hiểu văn bản Làm việc
cũng là làm người.
3. Về phẩm chất
- Biết tiếp nhận thông tin đa chiều để xây dựng được tâm thế vững vàng, chủ động;
coi trọng những giá trị văn hóa được xây đắp bền vững qua thời gian.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chun b ca giáo viên
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giáo án, tài liu tham kho, kế hoch bài dy
- Phiếu hc tp, tr li câu hi
- Bng giao nhim v cho HS hoạt động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho HS nhà
2. Chun b ca hc sinh
- SGK, SBT Ng văn 11, son bài theo h thng câu hỏi hướng dn hc bài, v ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm
vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hin:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy kể tên các văn bản đã học trong Bài 9: Lựa chọn hay hành
động
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Củng cố, mở rộng
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung các văn bản đã học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tp: Bài tập của học sinh.
d. Tổ chức thực hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xem lại các văn bản đã học trong Bài 9 vận dụng kiến thức đã
học để hoàn thành bài tập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. So sánh những vẻ đẹp của lựa chọn hành động được thể hiện trong hai văn bản
Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) Văn tế nghĩa Cần Giuộc (Nguyễn Đình
Chiểu).
2. Nêu định hướng giá trị toát lên tcác văn bản đọc trong bài. Điều có thể tạo
nên sự kết nối giữa các văn bản, mặc chúng không cùng loại, thloại, lại được
viết ra trong những bối cảnh thời đại khác nhau?
3. Tìm đọc thêm những văn bản văn học hoặc nghị luận có đề cập chủ đề lựa chọn
hành động. Ghi chép khái quát những bài học bạn rút ra được cho mình t
những văn bản đó.
4. Sưu tầm những bài viết về các tác phẩm nghệ thuật bạn yêu thích viết về
một số tác phẩm đã gây cho bạn ấn tượng sâu sắc.
5. Tổ chức thuyết trình trong nhóm học tập về một tác phẩm nghệ thuật đương đi
đang tạo được tiếng vang trong dư luận (tác phẩm đin ảnh; tác phẩm âm nhạc; tác
phẩm điêu khắc, hội họa, đồ họa;...)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe yêu cầu, chuẩn bị nội dung
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày.
ớc 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.
Câu 1 (trang 119 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): So sánh những vẻ đẹp của lựa chọn
hành động được thể hiện trong hai văn bản Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)
và Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiu)
Trả lời:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) là con người cá nhân công danh, ởng lạc
ngoài khuôn khổ, mang nội dung yêu nước
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu): Sự biết ơn những người đã hi sinh
vì Tquốc, mang nội dung nhân đạo.
Câu 2 (trang 119 sgk Ngvăn 11 Tập 2): Nêu định hướng giá trị toát lên từ các
văn bản đọc trong bài. Điều thể tạo nên sự kết nối giữa các văn bản, mặc
chúng không cùng loại, thể loại, lại được viết ra trong những bối cảnh thời đại khác
nhau?
Trả lời:
Các giá trị từ các văn bản đọc trong bài đó là quan niệm nhân sinh, thông điệp cuộc
sống hướng tới con người nhân văn, cao cả hơn.
Điều tạo nên sự kết nối giữa các văn bản, mặc chúng không cùng loại, thể
loại, lại được viết ra trong những bối cảnh thời đại khác nhau đó là quan niệm sống,
quan niệm nhân văn.
Câu 3 (trang 119 sgk Ngvăn 11 Tập 2): Tìm đọc thêm những văn bản văn học
hoặc nghị luận đề cập chủ đề lựa chọn và hành động. Ghi chép khái quát những
bài học mà bạn rút ra được cho mình từ những văn bản đó.
Trả lời:
Văn bản văn học có đề cập chủ đề lựa chọn và hành động: Thuật hứng 24 - Nguyễn
Trãi, Ngôn chí bài 10 - Nguyễn Trãi.
Bài học: không được dấn thân vào những lối sống xa hoa, tệ nạn phải gicho lòng
an nhiên, không bị vấy bẩn.
Câu 4 (trang 119 sgk Ngvăn 11 Tập 2): Sưu tầm những bài viết về các tác phẩm
nghệ thuật bạn yêu thích và viết về một stác phẩm đã gây cho bn ấn tượng sâu
sắc.
Trả lời:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Vincent Van Gogh (1853 - 1890) một trong những họa nổi tiếng nhất mọi thời
đại. Thế nhưng, tài năng và các tác phẩm của Van Gogh chỉ được công nhận sau khi
ông đã qua đời. Trong 37 năm ngắn ngủi của mình, đại danh họa đã phải vật lộn với
nhiều bi kịch, nhất là bệnh trầm cảm lúc cuối đời.
Một trong những kiệt tác được biết đến nhiều nhất của Van Gogh và cả nền hội họa
phương Tây bức tranh sơn dầu “Bầu Trời Sao” hay “Đêm Đầy Sao” (tên gốc tiếng
Lan: De sterrennacht). Bức họa vẽ lại bầu trời sao lung linh trong đêm tối tại ngôi
làng nước Pháp hiện là một trong những tác phẩm nghệ thuật đắt gnhất thế giới.
hiện nằm Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Manhattan Thành phố New York
(Mỹ), được định giá khoảng 900 triệu USD (khoảng 20.000 tỷ đồng). Và đằng sau
những vì sao lấp lánh là vô vàn những bí ẩn và câu chuyện của người họa sĩ Hà Lan
Vincent Van Gogh.
Hoàn cảnh Van Gogh vẽ nên tác phẩm để đời quan trọng nhất của mình cùng bi
kịch. Bức tranh được vẽ vào tháng 6 năm 1889, chỉ 1 năm trước khi ông lìa đời. Khi
đó, ông đã tự đăng ký vào trại thương điên vì sức khỏe tinh thần đã quá suy sụp.
Bầu Trời Sao vẽ lại quang cảnh từ cửa sổ ng đông của căn phòng bệnh tại Saint-
Rémy-de-Provence. Dẫu vậy, ông đã vẽ bức tranh chủ yếu vào ban ngày qua trí nh.
Trong bức thư gửi cho em trai mình, Van Gogh kể ông đã nhìn thấy khung cảnh bu
trời sao trước khi bình minh và một ngôi sao đặc biệt rất lớn. Ttầm nhìn của
mình, họa sĩ đã a bỏ những khung song sắt để vẽ nên bầu trời sao bất tận.
Ông đã vcây bách tiền cảnh ca Đêm Đầy Sao, có lẽ chủ ýloài cây này gắn
liền với cái chết và nghĩa trang. Cùng với trạng thái tâm trí của Van Gogh khi tri
thương điên, Đêm đầy sao thể hiện nỗi lòng tiếc nuối mông lung của chính họa
sĩ. Không lâu sau đó, Van Gogh đã tự sát.
Năm 2001, nhà nghiên cứu Paul Wolf đã chra rằng rằng sở thích dùng màu vàng
của họa sĩ trong Đêm Đầy Sao cả nhiều tác phẩm khác thời knày là do dùng quá
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nhiều digitalis, một loại thuốc điều trchứng động kinh của ông. Người bệnh uống
thuốc này liều lượng nhiều thì mắt sẽ thấy những đốm vàng có quầng xung quanh.
Van Gogh lần đầu tiên vẽ Đêm Đầy Sao vào năm 1888. Khi đến Pháp năm 1888,
ông thích ngắm vẽ cảnh đêm. Bức Đêm Đầy Sao đầu tiên được vvới bối cảnh
sông Rhone. Bức tranh này đôi khi được gọi Starry Night Over The Rhone
(Đêm đầy sao trên sông Rhone).
Đêm Đầy Sao thhai của Van Gogh vẽ vào năm 1889 đã nổi tiếng hơn bức tranh
đầu tiên của ông. Dẫu vậy, ông đã luôn cho rằng tác phẩm của mình là một thất bại
cho đến khi mất. Van Gogh nói rằng bức tranh của mình một thất bại của nghệ
thuật trừu tượng quá xa rời nhịp điệu thực của cuộc sống, thiên nhiên quá
mức trừu tượng.
Đêm Đầy Sao của Van Gogh đã khai sáng một cách tài tình ẩn khoa học về chuyển
động ánh sáng. Những sao trên tranh dường như đang nhấp nháy do cách bộ
não con người cảm nhận. Hiện tượng này xảy ra đối với hầu hết các tác phẩm theo
trường phái Ấn tượng do bộ não cảm nhận được ánh sáng và chuyển động.
ờng độ ánh sáng của các màu trên tranh vải tạo ra độ chói. Mắt người dễ bị “pha
trộn” hai phần màu khác nhau như thể chúngcùng độ sáng. Tuy nhiên, bộ não
sẽ nhìn thấy các màu tương phản không hòa trộn, dẫn đến ánh sáng ờng như
nhấp nháy. Đã rất nhiều nghiên cứu v Đêm Đầy Sao của Van Gogh để giải
điều này. Một nhà nghiên cứu tên Natalya St. Clair kết luận rằng Đêm Đầy Sao
“một mô tả chính xác về sự hỗn loạn”.
Đằng sau mỗi tác phẩm đu ẩn chứa một câu chuyện và nỗi niềm của người vẽ nên
nó. Với ngòi cọ trí tưởng tượng phong phú của mình, Vincent van Gogh đã to
nên một tuyệt tác Đêm đầy sao được nhắc đến đời sau. Trên đây những n
xung quanh tác phẩm Đêm đầy sao của họa sĩ Vincent van Gogh.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 5 (trang 119 sgk Ngvăn 11 Tập 2): Tổ chức thuyết trình trong nhóm hc
tập vmột tác phẩm nghệ thuật đương đại đang tạo được tiếng vang trong lun
(tác phẩm điện ảnh; tác phẩm âm nhạc; tác phẩm điêu khắc, hội họa, đồ họa;...)
Trả lời:
Everything Everywhere All At Once phim hài chính kịch xen lẫn hành động-
thuật do Daniel Kwan và Daniel Scheinert viết kịch bản, đạo diễn và đồng sản xuất
với anh em nhà Russo. Bộ phim khoa học viễn tưởng sáng tạo này đã giành được 7
giải thưởng, bao gồm giải thưởng viết kịch bản đạo diễn cho nhóm của Daniel
Kwan và Daniel Scheinert. Bộ phim có sự góp mặt của Dương Tử Quỳnh trong vai
nữ chính. Bên cạnh đó, các ngôi sao như Hứa Vĩ Luân, Quan Kế Huy, Jenny Slate,
Harry Shum, Jr., Ngô Hán Chương Jamie Lee Curtis cũng tham gia với vai trò
diễn viên phụ. Trong phim, Dương Tử Quỳnh đóng vai Evelyn Quan Wang - 1 phụ
nữ người Mỹ gốc Hoa, chủ cửa hiệu giặt ủi luôn gặp nhiều rắc rối trong cuộc sống.
Ban đầu, vai chính của phim dành cho Thành Long, nhưng sau đó ekip sn xuất đã
đổi sang Dương Tử Quỳnh. Đây được cho quyết định sáng suốt khi Dương Tử
Quỳnh màn thể hiện cực kỳ ợt trội, khiến khán giả gần như chìm đắm trong thế
giới đa vũ trụ với muôn vàn điều thú vị và phá vỡ mọi quy tắc. Dương Tử Quỳnh đã
làm người xem phải “rùng mình” khi ứng biến linh hoạt theo từng nhân vật. Lúc thì
làm bà chtiệm giặt ủi lúc nào cũng rối tung với việc chăm lo cho gia đình, khi
thì Dương Tử Quỳnh làm nđầu bếp đam công việc, cương quyết vạch trần
chuyện xấu quanh mình. Đó chưa kđến lần Dương Tử Qunh hóa thân thành
ngôi sao kinh kịch giọng hát nội lực. Dương Tử Quỳnh điểm sáng của bộ phim,
giúp cho cuộc chiến trong đa vũ trụ ở Everything Everywhere All At Once hấp dẫn,
sống động lôi cuốn khán giả hơn. Bphim giành được nhiều giải thưởng nhất
trong lịch sử đin ảnh thế giới Cùng với ssáng tạo vượt bậc trong hình thức kể
chuyện lẫn ngôn ngữ đin ảnh, Everything everywhere All at Once khiến khán giả
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
toàn cầu choáng ngợp. Một b phim tươi mi, bạo gan và phá vỡ nhiều khuôn phép.
Cốt truyện của Everything Everywhere All at Once một trong những điểm sáng
rất lớn đã xây dựng và kể được cho khán gimột đa trụ tvị, mới mẻ và muôn
hình vạn trạng. Đây là bộ phim đạt giải Oscar 2023 do diễn viên Dương Tử Qunh
đóng chính.
Hoạt động 2: Thực hành đọc: Làm việc cũng là làm người
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin chính về văn bn Làm việc ng làm
người.
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tp: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc văn bản, vận dụng
các kiến thức về văn bản nghị luận đ
tìm hiểu văn bản.
1. Xác định luận đề các luận điểm
chính của văn bn.
2. Phân tích tính thuyết phục của hệ
thống lí lẽ, bằng chứng đã được tác giả
s dụng trong văn bản.
3. Liên hệ bản thân nêu suy ngẫm của
bạn về vấn đề được tác giả gợi ra trong
văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ.
1. Xác định luận đề các luận điểm
chính của văn bản.
- Luận đề: Quan điểm "làm nghề/ làm
việc" cũng chính là "làm người" tức
mỗi cuộc đời mỗi con người gắn
công việc, với nơi làm việc đôi khi còn
nhiều hơn ở nhà và làm người thì chúng
ta không thể không làm việc. Hai yếu tố
này đan cài vào nhau. Chkhi hạnh phúc
với nghề nghiệp, công việc mình đang
làm thì mới một cuộc đời, mới "làm
người" một cách trọn vẹn.
- Các luận điểm chính:
+ Hiểu được "đạo sng" và đạo nghề"
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS đọc văn bản tìm hiểu văn bn
theo các câu hỏi gợi ý.
ớc 3: Báo cáo, trao đổi kết quả tho
lun.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, tổng kết, chuẩn kiến
thc.
+ Hiểu được tầm quan trọng của công
việc
+ "Tìm được chính mình" đó một
hành trình gian nan không phải ai
cũng nhanh chóng tìm thấy được
+ Làm việc phải lí ởng, mục
đích
2. Phân tích tính thuyết phục của hệ
thống lẽ, bằng chứng đã được tác
giả sử dụng trong văn bản.
Các luận điểm được triển khai như câu
1
dẫn chứng cụ th trong tác phẩm
Những ngày thứ ba với thầy Mô-ri
Đặt ra những câu hỏi nghi vấn
3. Liên hệ bản thân nêu suy ngẫm
của bạn về vấn đề đưc tác giả gợi ra
trong văn bản.
Mỗi người đều một cuộc đời khác
nhau, một công việc khác nhau. Tuy
nhiên, các công việc khác nhau kia đều
chung một mục đích đó giúp chúng
ta chỗ đứng trong hội, thỏa mãn
nhu cầu cơm áo gạo tiền của mỗi người.
vậy, thái độ làm việc chuyên nghiệp
luôn luôn được các doanh nghiệp chú
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trọng đặt lên hàng đầu hơn là kinh
nghiệm làm việc. Chúng ta cần giữ một
thái độ làm việc nghiêm túc, làm tốt
nhiệm vụ đúng thời hạn,....
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vBài 9: Lựa chọn hay hành động.
b. Nội dung: Sử dng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS: Em rút ra được bài học có ý nghĩa nào sau khi học xong bài 9?
- HS thực hiện yêu cầu.
- GV mời 2 – 3 bạn đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dng kiến thức đã hc để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hin:
- GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn nghị luận vvấn đề được rút ra phần C. Hoạt
động luyện tập.
- HS trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Mô tả nội dung:



BÀI 9: LỰA CHỌN VÀ HÀNH ĐỘNG
GIỚI THIỆU TRI THỨC NGỮ VĂN VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân biệt chủ đề chính, chủ
đề phụ trong một văn bản có nhiều chủ đề.
- Nhân biết và phân tích được nội dung của luận đề, các luận điểm, lí lẽ và bằng
chứng tiêu biểu, độc đáo trong văn bản nghị luận; đánh giá được các lí lẽ và bằng
chứng mà người viết sử dụng để bảo vệ quan điểm trong bài viết; thể hiện được quan
điểm đồng ý hay không đồng ý với nội dung chính của văn bản và giải thích lí do.
- Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ, qua đó, chủ động bồi đắp vốn từ và
sử dụng từ ngữ chính xác, có hiệu quả.
- Viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật (điện ảnh, âm nhạc, hội
họa, điêu khắc,…), nêu và nhận xét về nội dung, một số nét nghệ thuật đặc sắc.
- Biết giới thiệu (dưới hình thức nói) một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân
(tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội họa,…). 2. Về năng lực a. Năng lực chung
Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ phân tích văn bản văn học.
- Năng lực ngôn ngữ: biết được một số cách giải thích nghĩa của từ, qua đó, chủ động
bồi đắp vốn từ và sử dụng từ ngữ chính xác, có hiệu quả.
- Năng lực tạo lập văn bản: viết được văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật
(điện ảnh, âm nhạc, hội họa, điêu khắc,…).


- Năng lực nói và nghe: biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá
nhân (tác phẩm điện ảnh, âm nhạc, hội họa,…)’ 3. Về phẩm chất
- Biết tôn trọng con người cá nhân đồng thời luôn nuôi dưỡng ý thức đóng góp cho
cộng đồng, biết thể hiện sự can đảm và sáng suốt ở những lựa chọn có tính bước ngoặt trong cuộc đời.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về các chủ 1. Văn bản văn học có nhiều chủ đề đề của văn bản.
Thực tế văn học cho thấy, không hiếm - HS trả lời
văn bản cùng lúc thể hiện nhiều chủ
đề và các chủ đề này được phân loại
theo những tiêu chí khác nhau. Xét mức
độ biểu hiện đậm hay nhạt, mạnh hay
yếu của chủ đề thông qua toàn bộ thế
giới nghệ thuật được miêu tả, có thể nói
đến chủ đề chính và chủ đề phụ (việc


xác định đâu là chủ đề chính, là chủ đề
phụ nhiều khi phụ thuộc vào sự tiếp
nhận khác nhau của người đọc chứ
không hoàn toàn phụ thuộc vào chủ ý
của tác giả). Xét tính chất của những
điều được biểu hiện, có thể nói đến chủ
đề đặc thù dân tộc hay chủ đề phổ quát nhân loại.
Chính sự đa dạng về chủ đề khiến văn
bản trở nên đa nghĩa, đáp ứng được sự
đón đợi của nhiều loại độc giả khác nhau
và mỗi người có thể tìm thấy ở văn bản
một điều tâm đắc riêng. Mặc dù thể hiện
nhiều chủ đề, tính thống nhất, trọn vẹn
của văn bản vẫn luôn được nhà văn xem
là đích cần hướng tới và điều này không
có gì mâu thuẫn, bởi tự các chủ đề soi
sáng, bổ sung cho nhau để cùng tạo nên
một tác động mạnh mẽ, mang tính tổng
hợp đối với người tiếp nhận.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về một số 2. Một số cách giải thích nghĩa của từ
cách giải thich nghĩa của từ.
Có nhiều cách giải thích nghĩa của - HS trả lời
từ tuỳ vào ngữ cảnh cụ thể và vào đặc
điểm, tính chất của từ được giải thích (từ
vay mượn, từ địa phương, từ cổ,...). Sau


đây là một số cách cơ bản và thông dụng:
- Giải thích bằng hình thức trực quan:
chỉ vào sự vật hay hiện tượng tồn tại
trong thực tế vốn được gọi tên bằng từ
đó (cũng có thể chỉ vào hình ảnh đại
diện của sự vật được ghi nhận bằng các
phương tiện phi ngôn ngữ như tranh, ảnh,...).
- Giải thích bằng cách trình bày khái
niệm mà từ biểu thị. Theo cách này,
không chỉ nghĩa của các từ chỉ sự vật,
hiện tượng quan sát được mà cả nghĩa
của những từ biểu thị trạng thái tinh thần
hay kết quả hoạt động tư duy của con
người đều có thể được làm sáng tỏ.
- Giải thích bằng cách nêu lên từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải
thích, theo quy ước ngầm rằng từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa đó đã được người tiếp nhận biết đến.
- Giải thích bằng cách làm rõ nghĩa từng
yếu tố trogn từ được giải thích (đối với
đa số từ ghép), sau đó nêu nghĩa chung của từ.


zalo Nhắn tin Zalo