Giáo án Luyện tập chung Toán lớp 4 Cánh diều

131 66 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(131 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 70: LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (mm2,cm2 ,dm2 ,m2
); thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo diện tích trong một số trường hợp đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo diện tích.
- Phát triển các năng lực toán học.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học. + Năng lực mô hình hóa.
+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các
kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.


- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Hình vẽ SGK.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước thẳng, kéo, giấy kẻ ô li).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi”:
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và
+ Luật chơi: GV hô “Gió thổi đến …” một thực hiện theo yêu cầu.
đơn vị diện tích nào đó thì HS nói những
thông tin mình biết về đơn vị diện tích đó. Ví dụ:


+ GV: Gió thổi đến mét vuông
+ HS: Mét vuông là đơn vị đo diện tích, mét
vuông kí hiệu là m2, mét vuông là diện tích
của hình vuông có cạnh dài 1 m, 1 m2 = 100 cm2,…
- GV nhận xét, tuyên dương các HS tham gia tích cực.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò - HS chú ý nghe, hình thành động cơ
mình sẽ cùng ôn tập lại các đơn vị đo diện học tập.
tích đã học trong “Bài 70: Luyện tập chung
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (
mm2, cm2 ,dm2 , m2 ¿; thực hiện được việc ước lượng các kết quả đo diện tích trong một số trường hợp đơn giản.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. Số ? - Kết quả: a) 4 m2 = ? dm2
a) 4 m2 = 400 dm2 7 m2 = ? cm2
7 m2 = 70 000 cm2 3 m2 = ? mm2
3 m2 = 3 000 000 mm2
b) 600 cm2 = ? dm2
b) 600 cm2 = 6 dm2 300 dm2 = ? m2 300 dm2 = 3 m2
80 000 mm2 = ? cm2
80 000 mm2 = 800 cm2
c) 1 m2 23 dm2 = ? dm2
c) 1 m2 23 dm2 = 123 dm2


5 m2 3 dm2 = ? dm2
5 m2 3 dm2 = 503 dm2
9 m2 23 cm2 = ? cm2
9 m2 23 cm2 = 90 023 cm2
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận
cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và hoàn thành bài vào vở.
- GV mời một số HS chia sẻ cách thực hiện,
những chú ý khi chuyển từ đơn vị lớn sang
đơn vị bé và ngược lại, chuyển từ cách ghi
với 2 đơn vị đo sang cách ghi 1 đơn vị đo.
- Nếu HS cần hỗ trợ, GV có thể sử dụng
bảng giúp HS nắm chắc quan hệ giữa các
đơn vị đo và cách chuyển đổi giữa các đơn
vị đo diện tích đã học. Chẳng hạn: 3 m2 81 cm2 m2 dm2 cm2 mm2 3 0 0 8 1 0 0
→ 3 m2 81 cm2 = 30 081 cm2
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
- GV khuyến khích HS lấy thêm ví dụ và
dựa vào bảng trên để làm điểm tựa tư duy - HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
khi thực hiện chuyển đổi. - Kết quả:
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Diện tích viên gạch hình vuông là:
Tính diện tích viên gạch, tranh cổ động và
60 × 60 = 3600 (cm2)
đường chạy có kích thước như hình dưới
Diện tích tranh cổ động là: đây:
15 × 28 = 420 (dm2)
Diện tích đường chạy là:
5 × 80 = 400 (m2)


zalo Nhắn tin Zalo